Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 59/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lại Xuân Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 30/01/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 94/STP-KSTTHC ngày 03/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc ngành Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG.
(Kèm theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
Lĩnh vực nhà ở (07 thủ tục) |
1 |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
2 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
3 |
Thủ tục phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
4 |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
5 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
6 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án và giá mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
7 |
Thủ tục ra quyết định danh sách các hộ gia đình, cá nhân tái định cư được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NHÀ Ở (07 THỦ TỤC).
1. Tên TTHC: Thủ tục lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện: |
- Chủ đầu tư dự án, công trình quan trọng quốc gia gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh (nơi có dự án) trình Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư. - Trong 10 ngày làm việc, UBND tỉnh Kon Tum có quyết định thành lập Tổ chuyên gia lựa chọn Chủ đầu tư, ban hành cụ thể về tổ chức và quy chế làm việc của Tổ chuyên gia. Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại diện các Sở: Xây dựng (chủ trì), Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở ban ngành khác có liên quan đến dự án để đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư đăng ký tham gia theo quy định. - Trong thời gian 20 ngày làm việc, Tổ chuyên gia có kết quả đánh giá và Sở Xây dựng làm văn bản báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh giá năng lực nhà đầu tư của Tổ chuyên gia; UBND tỉnh lập Tờ trình đề xuất lựa chọn Chủ đầu tư và 02 bộ hồ sơ năng lực của Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư trình Thủ tướng Chính phủ. - Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư lập dự án đầu tư để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản. - Hồ sơ năng lực tài chính để thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
50 ngày làm việc (chưa kể thời gian trình Thủ tướng Chính phủ) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ; - Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả TTHC: UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh); - Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính. |
Kết quả: |
Quyết định |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư đã được UBND tỉnh phê duyệt - Quy mô dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư - Đối với Chủ đầu tư là Ban quản lý dự án chuyên ngành của tỉnh, Tổ chức phát triển quỹ đất phải có đủ điều kiện về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản. - Đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì ngoài các điều kiện về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn phải đảm bảo năng lực tài chính để thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư; - Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư; - Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
2. Tên TTHC: Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện: |
- Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư có văn bản và 10 bộ hồ sơ trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án của Chủ đầu tư, UBND tỉnh giao Sở Xây dựng: chủ trì lấy ý kiến của các Sở ban ngành, UBND cấp huyện liên quan đến dự án, tổng hợp ý kiến góp ý và yêu cầu Chủ đầu tư dự án tiếp thu điều chỉnh nội dung dự án, báo cáo UBND tỉnh. - UBND tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng và các Bộ ngành liên quan góp ý về nội dung dự án. - Trong 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND tỉnh, Bộ Xây dựng và các Bộ ngành liên quan có văn bản góp ý về nội dung dự án. UBND tỉnh giao Sở Xây dựng: tổng hợp, tiếp thu trên cơ sở các ý kiến góp ý của Bộ Xây dựng và các Bộ ngành liên quan về nội dung dự án, yêu cầu Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư tiếp thu, điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ dự án và báo cáo UBND tỉnh. - UBND tỉnh lập Tờ trình xin phê duyệt dự án và 10 bộ hồ sơ dự án hợp lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt dự án. |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ: a) Phần thuyết minh của dự án: - Tên dự án; - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án; - Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án; - Các giải pháp thực hiện: quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội đã có trong khu vực dự án; - Hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội; - Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê); số lượng nền đất ở được đầu tư hạ tầng kỹ thuật; - Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác); - Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án; - Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn; - Về việc Nhà nước đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài phạm vi dự án; - Phương án tổ chức quản lý vận hành dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ). b) Phần thiết kế cơ sở của dự án: - Phần thuyết minh của TKCS: giới thiệu tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án phòng cháy, chữa cháy; - Phần bản vẽ TKCS: bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính của các công trình; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực. Trong đó, thiết kế kiến trúc nhà ở phục vụ tái định cư phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, phù hợp văn hóa, phong tục tập quán theo vùng, miền, điều kiện địa hình tự nhiên, vị trí, quy mô đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư. c) Bản sao quyết định phê duyệt và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. d) Bản sao văn bản giao Chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
40 ngày làm việc (chưa kể thời gian trình Thủ tướng Chính phủ và thời gian Chủ đầu tư dự án tiếp thu, điều chỉnh hoàn thiện dự án). |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ - Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả TTHC: UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh). - Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành trong tỉnh, UBND cấp huyện liên quan đến dự án, các bộ, ngành có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định phê duyệt |
- Lệ phí: - Phí: |
- Không - Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư; - Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư; - Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
3. Tên TTHC: Thủ tục phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.