ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc
bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-TNMT ngày 31 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ đơn giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế trong các trường hợp sau:
a) Trích đo địa chính thửa đất với những
nơi chưa có bản đồ địa chính.
b) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính,
đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính.
c) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
b) Các cơ quan nhà nước và các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
3. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ
địa chính:
Mức giá dịch vụ được quy định tại Phụ
lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm cho cơ quan Tài nguyên
và Môi trường:
a) Tổ chức quản lý công tác thu của
các đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
theo đúng quy định tại Quyết định này.
b) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc được
giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính quản lý và sử dụng nguồn thu đúng mục
đích, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
c) Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu giá dịch vụ cho phù hợp với
tình hình thực tế.
2. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức
thu:
Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ
tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan quy định thu.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC
(Kèm theo Quyết định
số 59/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bộ đơn giá đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (VAT).
- Bộ đơn giá tính theo mức lương tối
thiểu 1.210.000 đồng.
I. Đo đạc chỉnh lý
bản đồ địa chính:
TT
|
Danh
mục
|
Phụ
cấp khu vực
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Vùng II
|
0
|
đồng/ha
|
795.216
|
953.886
|
1.159.381
|
1.422.159
|
1.759.077
|
đồng/thửa
|
375.233
|
448.271
|
537.546
|
654.354
|
786.777
|
1.2
|
Vùng III
|
0
|
đồng/ha
|
795.216
|
953.886
|
1.159.381
|
1.422.159
|
1.759.077
|
đồng/thửa
|
372.057
|
444.457
|
532.969
|
648.865
|
780.187
|
0,1
|
đồng/ha
|
815.239
|
978.009
|
1.188.804
|
1.458.352
|
1.803.954
|
đồng/thửa
|
380.224
|
454.225
|
544.675
|
663.114
|
797.319
|
0,2
|
đồng/ha
|
835.262
|
1.002.132
|
1.218.227
|
1.494.545
|
1.848.830
|
đồng/thửa
|
388.391
|
463.993
|
556.382
|
677.363
|
814.451
|
0,3
|
đồng/ha
|
855.286
|
1.026.255
|
1.247.650
|
1.530.738
|
1.893.706
|
đồng/thửa
|
396.558
|
473.760
|
568.088
|
691.612
|
831.582
|
0,4
|
đồng/ha
|
875.309
|
1.050.378
|
1.277.073
|
1.566.931
|
1.938.582
|
đồng/thửa
|
404.725
|
483.528
|
579.795
|
705.861
|
848.714
|
1.3
|
Vùng IV
|
0
|
đồng/ha
|
795.216
|
953.886
|
1.159.381
|
1.422.159
|
1.759.077
|
đồng/thửa
|
369.674
|
441.597
|
529.536
|
644.748
|
775.244
|
0,4
|
đồng/ha
|
875.309
|
1.050.378
|
1.277.073
|
1.566.931
|
1.938.582
|
đồng/thửa
|
402.342
|
480.668
|
576.362
|
701.744
|
843.772
|
0,5
|
đồng/ha
|
895.333
|
1.074.502
|
1.306.496
|
1.603.125
|
1.983.458
|
đồng/thửa
|
410.509
|
490.435
|
588.069
|
715.993
|
860.904
|
0,7
|
đồng/ha
|
935.379
|
1.122.748
|
1.365.342
|
1.675.511
|
2.073.211
|
đồng/thửa
|
426.844
|
509.971
|
611.482
|
744.491
|
895.167
|
2
|
Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vùng II
|
0
|
đồng/ha
|
293.658
|
355.514
|
434.414
|
535.516
|
665.026
|
đồng/thửa
|
147.662
|
173.852
|
206.433
|
246.962
|
294.784
|
2.2
|
Vùng III
|
0
|
đồng/ha
|
293.658
|
355.514
|
434.414
|
535.516
|
665.026
|
đồng/thửa
|
146.504
|
172.459
|
204.766
|
244.960
|
292.381
|
0,1
|
đồng/ha
|
301.170
|
364.626
|
445.563
|
549.273
|
682.125
|
đồng/thửa
|
149.657
|
176.183
|
209.194
|
250.261
|
298.713
|
0,2
|
đồng/ha
|
308.681
|
373.738
|
456.713
|
563.031
|
699.224
|
đồng/thửa
|
152.809
|
179.906
|
213.623
|
255.562
|
305.046
|
0,3
|
đồng/ha
|
316.192
|
382.850
|
467.862
|
576.788
|
716.323
|
đồng/thửa
|
155.962
|
183.630
|
218.051
|
260.863
|
311.378
|
0,4
|
đồng/ha
|
323.704
|
391.962
|
479.012
|
590.546
|
733.422
|
đồng/thửa
|
159.114
|
187.353
|
222.479
|
266.164
|
317.710
|
2.3
|
Vùng IV
|
0
|
đồng/ha
|
293.658
|
355.514
|
434.414
|
535.516
|
665.026
|
đồng/thửa
|
145.636
|
171.415
|
203.515
|
243.458
|
290.579
|
0,4
|
đồng/ha
|
323.704
|
391.962
|
479.012
|
590.546
|
733.422
|
đồng/thửa
|
158.246
|
186.309
|
221.229
|
264.662
|
315.908
|
0,5
|
đồng/ha
|
331.215
|
401.074
|
490.161
|
604.303
|
750.521
|
đồng/thửa
|
161.398
|
190.033
|
225.657
|
269.963
|
322.240
|
0,7
|
đồng/ha
|
346.238
|
419.298
|
512.460
|
631.818
|
784.720
|
đồng/thửa
|
167.703
|
197.479
|
234.514
|
280.566
|
334.905
|
3
|
Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Vùng II
|
0
|
đồng/ha
|
143.222
|
167.002
|
195.277
|
228.983
|
269.105
|
đồng/thửa
|
231.191
|
275.609
|
327.547
|
390.538
|
476.642
|
3.2
|
Vùng III
|
0
|
đồng/ha
|
143.222
|
167.002
|
195.277
|
228.983
|
269.105
|
đồng/thửa
|
229.567
|
273.658
|
325.207
|
387.729
|
472.430
|
0,1
|
đồng/ha
|
146.913
|
171.310
|
200.316
|
234.893
|
276.051
|
đồng/thửa
|
234.677
|
279.756
|
332.463
|
396.387
|
482.853
|
0,2
|
đồng/ha
|
150.605
|
175.617
|
205.355
|
240.803
|
282.997
|
đồng/thửa
|
239.787
|
285.855
|
339.719
|
405.046
|
493.276
|
0,3
|
đồng/ha
|
154.296
|
179.925
|
210.394
|
246.713
|
289.943
|
đồng/thửa
|
244.897
|
291.953
|
346.975
|
413.705
|
503.699
|
0,4
|
đồng/ha
|
157.987
|
184.233
|
215.433
|
252.622
|
296.890
|
đồng/thửa
|
250.007
|
298.052
|
354.231
|
422.364
|
514.123
|
3.3
|
Vùng IV
|
0
|
đồng/ha
|
143.222
|
167.002
|
195.277
|
228.983
|
269.105
|
đồng/thửa
|
228.349
|
272.195
|
323.452
|
385.622
|
469.271
|
0,4
|
đồng/ha
|
157.987
|
184.233
|
215.433
|
252.622
|
296.890
|
đồng/thửa
|
248.789
|
296.589
|
352.476
|
420.257
|
510.963
|
0,5
|
đồng/ha
|
161.678
|
188.540
|
220.472
|
258.532
|
303.836
|
đồng/thửa
|
253.899
|
302.688
|
359.732
|
428.916
|
521.387
|
0,7
|
đồng/ha
|
169.061
|
197.155
|
230.550
|
270.352
|
317.729
|
đồng/thửa
|
264.118
|
314.885
|
374.244
|
446.233
|
542.233
|
Ghi chú:
1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính trên áp dụng cho các trường hợp đã có bản đồ địa
chính nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký quyền sử dụng
đất, kê khai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mà có biến động.
2. Mức giá trên áp dụng khi có thửa đất
biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể thửa đất và tên chủ, địa
chỉ, loại đất hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới
hành lang an toàn công trình; được tính cho mãnh bản đồ
có mức độ biến động từ
15% số thửa đất trở xuống; trường hợp
vượt trên 15% số thửa thì số thửa vượt tính như sau:
- Từ trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 mức giá trên.
- Từ trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
thửa đất biến động nhưng không tập trung thì được tính bằng
0,8 mức giá trên.
- Trường hợp khu vực có số thửa biến
động hàng loạt, và tập trung trên 40% thì áp dụng như mức đo vẽ mới bản đồ địa
chính
II. Trích đo địa
chính thửa đất:
TT
|
Danh
mục công việc
|
ĐVT
|
Đơn
giá sản phẩm (đồng)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
thửa
|
2.820.000
|
1.912.000
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
thửa
|
3.348.000
|
2.271.000
|
3
|
Từ trên 300m2 đến 500m2
|
thửa
|
3.549.000
|
2.415.000
|
4
|
Từ trên 500m2 đến 1.000m2
|
thửa
|
4.347.000
|
2.940.000
|
5
|
Từ trên 1.000m2
đến 3.000m2
|
thửa
|
5.968.000
|
4.028.000
|
6
|
Từ trên 3.000m2 đến
10.000m2
|
thửa
|
9.164.000
|
6.214.000
|
7
|
Từ trên 1ha đến 10ha
|
thửa
|
10.997.123
|
7.457.000
|
8
|
Từ trên 10ha đến
50ha
|
thửa
|
11.913.550
|
8.079.000
|
9
|
Từ trên 50ha đến 100ha
|
thửa
|
12.829.976
|
8.700.000
|
10
|
Từ trên 100ha
đến 500ha
|
thửa
|
14.662.830
|
9.943.000
|
11
|
Từ trên 500ha đến 1.000ha
|
thửa
|
16.495.684
|
11.186.000
|
12
|
Từ trên 1.000 ha trở lên
|
km
đường ranh giới sử dụng đất
|
3.665.708
|
2.486.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại Bảng trên tính cho trường
hợp trích đo độc lập.
- Khi một đơn vị thực hiện trích đo
cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã và trong cùng một ngày
thì mức trích đo từ thửa đất thứ hai trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy
định tại Bảng trên.
- Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra,
thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì định mức
được áp dụng bằng 0,25 định mức quy định tại Bảng trên.
III. Đo đạc chỉnh
lý Bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa
chính:
1. Đo đạc chỉnh lý Bản trích đo địa
chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính bằng 0,5
mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này, cụ
thể:
TT
|
Danh
mục công việc
|
ĐVT
|
Đơn
giá sản phẩm (đồng)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
thửa
|
1.410.000
|
956.000
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
thửa
|
1.674.000
|
1.135.000
|
3
|
Từ trên 300m2 đến 500m2
|
thửa
|
1.775.000
|
1.207.000
|
4
|
Từ trên 500m2 đến 1.000m2
|
thửa
|
2.174.000
|
1.470.000
|
5
|
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2
|
thửa
|
2.984.000
|
2.014.000
|
6
|
Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
|
thửa
|
4.582.000
|
3.107.000
|
7
|
Từ trên 1 ha đến 10ha
|
thửa
|
5.499.000
|
3.729.000
|
8
|
Từ trên 10ha đến
50ha
|
thửa
|
5.957.000
|
4.040.000
|
9
|
Từ trên 50ha đến 100ha
|
thửa
|
6.415.000
|
4.350.000
|
10
|
Từ trên 100ha
đến 500ha
|
thửa
|
7.331.000
|
4.972.000
|
11
|
Từ trên 500ha đến 1.000ha
|
thửa
|
8.248.000
|
5.593.000
|
12
|
Từ trên 1.000 ha trở lên
|
km
đường ranh giới sử dụng đất
|
1.833.000
|
1.243.000
|
Ghi chú:
- Những trường hợp
tách thửa được áp dụng theo công thức n-1 (n: số thửa được
tách ra).
- Những trường hợp hợp thửa được áp dụng
theo tổng diện tích thửa đất hợp lại.
2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy
hoạch được tính bằng 0,3 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục II Bộ
đơn giá sản phẩm này, cụ thể:
TT
|
Danh
mục công việc
|
ĐVT
|
Đơn
giá sản phẩm (đồng)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
thửa
|
846.000
|
574.000
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
thửa
|
1.005.000
|
681.000
|
3
|
Từ trên 300m2 đến 500m2
|
thửa
|
1.065.000
|
724.000
|
4
|
Từ trên 500m2 đến 1.000m2
|
thửa
|
1.304.000
|
882.000
|
5
|
Từ trên 1.000m2
đến 3.000m2
|
thửa
|
1.790.000
|
1.208.000
|
6
|
Từ trên 3.000m2 đến
10.000m2
|
thửa
|
2.749.000
|
1.864.000
|
7
|
Từ trên 1ha đến
10ha
|
thửa
|
3.299.000
|
2.237.000
|
8
|
Từ trên 10ha đến
50ha
|
thửa
|
3.574.000
|
2.424.000
|
9
|
Từ trên 50 ha
đến 100ha
|
thửa
|
3.849.000
|
2.610.000
|
10
|
Từ trên 100ha
đến 500ha
|
thửa
|
4.399.000
|
2.983.000
|
11
|
Từ trên 500ha
đến 1.000ha
|
thửa
|
4.949.000
|
3.356.000
|
12
|
Từ trên 1.000 ha trở lên
|
km
đường ranh giới sử dụng đất
|
1.100.000
|
746.000
|
IV. Đo đạc tài sản
gắn liền với đất:
1. Trường hợp đo tài sản thực hiện đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất
thực hiện theo quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.
a) Định mức đo đạc
tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng
0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.
Đơn giá sản phẩm tại mục này được
tính bằng đơn giá sản phẩm tại khoản 1 phần II Bộ đơn giá sản phẩm này.
b) Định mức đo đạc tài sản khác gắn
liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo địa
chính thửa đất có diện tích tương ứng.
Đơn giá sản phẩm tại mục này được
tính bằng đơn giá sản phẩm tại khoản 2 phần III Bộ đơn giá
sản phẩm này.
2. Trường hợp đo tài sản thực hiện
không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất
a) Đối với tài sản gắn liền với đất là
nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn
giá sản phẩm này.
TT
|
Danh
mục công việc
|
ĐVT
|
Đơn
giá sản phẩm (đồng)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
thửa
|
1.974.000
|
1.338.000
|
2
|
Từ 100m2 đến 300m2
|
thửa
|
2.344.000
|
1.589.000
|
3
|
Từ trên 300m2 đến 500m2
|
thửa
|
2.484.000
|
1.690.000
|
4
|
Từ trên 500m2 đến 1.000m2
|
thửa
|
3.043.000
|
2.058.000
|
5
|
Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2
|
thửa
|
4.177.000
|
2.820.000
|
6
|
Từ trên 3.000m2 đến
10.000m2
|
thửa
|
6.415.000
|
4.350.000
|
Trường hợp nhà, công trình xây dựng
khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng
ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng
thì:
- Định mức đo đạc tầng sát mặt đất được
tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá
sản phẩm này.
- Định mức đo đạc từ tầng thứ 2 trở
lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
b) Đối với tài sản
gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc
được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất có diện tích
tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài
sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc
thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất./.