Quyết định 59/2006/QĐ-UBND ban hành phạm vi khu vực cửa khẩu và vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu tại các cửa khẩu phụ tuyến biên giới tỉnh Ðồng Tháp theo Nghị định 32/2005/NÐ-CP
Số hiệu | 59/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2006 |
Ngày có hiệu lực | 12/10/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Võ Trọng Nghĩa |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2006/QÐ-UBND |
Thị xã Cao Lãnh, ngày 02 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHẠM VI KHU VỰC CỬA KHẨU VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO KHU VỰC CỬA KHẨU TẠI CÁC CỬA KHẨU PHỤ TUYẾN BIÊN GIỚI TỈNH ÐỒNG THÁP THEO NGHỊ ĐỊNH 32/2005/NÐ-CP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Nghị định 32/2005/NÐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Thông tư số 181/2005/TT-BQP ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 32/2005/NÐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng Ðồng Tháp,
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1. Nay ban hành quyết định phạm vi khu vực cửa khẩu và vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu tại các cửa khẩu phụ tuyến biên giới tỉnh Ðồng Tháp, Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (có phụ lục kèm theo).
Ðiều 2. Giao cho Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Ðồng Tháp chủ trì phối hợp với Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu, các ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân hai huyện Tân Hồng, Hồng Ngự tổ chức thực hiện đúng theo tinh thần Nghị định 32/2005/NÐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 181/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Ðiều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân hai huyện Tân Hồng và Hồng Ngự có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
Kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
STT |
Tên cửa khẩu |
Phạm vi |
Tổng diện tích |
Ghi chú |
01 |
Cửa khẩu phụ Ba Nguyên |
Từ đường biên giới cách bờ sông Sở Thượng về hướng Tây 200 mét; từ điểm này theo hướng Nam 430 mét đến điểm dân cư Cả Sách - Ba Nguyên cách bờ sông Sở Thượng 200 mét. Từ đây theo hướng Đông đến giữa dòng sông Sở Thượng, từ điểm này theo hướng Bắc giữa sông Sở Thượng đến biên giới, thuộc ấp Bình Hoà Thượng xã Thường Thới Hậu A, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. |
10,75 ha gồm diện tích mặt nước 2,15 ha, diện tích đết liện 8,60 ha |
từ Tây sang Đông |
02 |
Cửa khẩu phụ Mộc Rá |
Từ mốc M3 theo hướng Nam bờ sông Sở Thượng cách mốc M3 khoảng 259 mét. Từ đây theo hướng Đông 225 mét, từ đây theo hướng Bắc đến biên giới cách bờ sông Sở Thượng về hướng Đông 225 mét thộc ấp Tân Hoà, xã Tân Hội, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. |
08 ha |
từ Tây sang Đông |
03 |
Cửa khẩu phụ Á Đôn |
Từ bờ Tây rạch Cheng gặp sông Sở Hạ đi theo hướng Nam 150 mét, từ đây đi theo hướng Đông 200 mét, từ đây đi theo hướng Bắc gặp bờ Nam sông Sở Hạ, thuộc ấp Bình Lý, xã Bình Thạnh, huyện Hồng ngự, tỉnh Đồng Tháp. |
06 ha |
từ Tây sang Đông |
04 |
Cửa khẩu phụ Bình Phú |
Từ vàm kênh Sa Rài gặp sông Sở Hạ, trên bờ Đông kênh Sa Rài theo hướng Nam đến chân cầu Bình Phú, từ đây chạy theo hướng Đông, đến bờ sông Sở Hạ, thuộc ấp Chiến Thắng xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp. |
04 ha |
từ Tây sang Đông |
05 |
Cửa khẩu phụ Thông Bình |
Từ trạm kiểm soát biên phòng Thông Bình, bờ Đông rạch Cái đi theo hướng Nam 300 mét, từ đây theo hướng Đông 190 mét, từ đây theo hướng Bắc 100 mét, đến bờ Nam kênh Cái Cỏ, thuộc ấp Phước Tiên, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp. |
7,25 ha |
từ Tây sang Đông |