ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 587/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 447/TTr-SCT ngày 04/4/2016 và thẩm định của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 162/STP-KSTTHC ngày 30/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương (có Danh
mục kèm theo).
1. Sở Công Thương tổ chức niêm yết
công khai và giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục
hành chính mới ban hành nêu tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính không sửa
đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương đã được
công bố trước đây vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: C, PVP (NC) CBTH;
- Lưu; VT, NC Vuong4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết
định số 587/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
|
Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Công nghiệp:
1. Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển theo quy định và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
Bước 2:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
công chức được giao nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và
không hợp lệ, công chức được giao nhiệm vụ tham mưu lãnh đạo Sở Công Thương
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc,
công chức thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết
sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Sở Công Thương phải có văn bản thông báo kết quả
xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
Bước 3: Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
b. Cách thức
thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Công Thương hoặc qua đường bưu
điện. (Địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi)
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Công Thương.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi.
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự
án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập:
Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình
sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và
công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản
phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất
lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước
thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính).
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô,
đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy
định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng
ít nhất 20%.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh châu
Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn
hóa châu Âu CEN- European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương
đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy
định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
2. Số lượng hồ sơ:
- 06 bản (01 bản chính và 05 bản sao)
- Hồ sơ phải được niêm phong và ghi
rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến doanh nghiệp đăng ký xin ưu đãi.
- Trường
hợp dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ
bổ sung (nội dung phần bổ sung) đến Sở Công Thương để xem xét.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển.
g. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
h. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02 đính kèm)
i. Phí, lệ phí: không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu giấy đề nghị
xác nhận ưu đãi (Mẫu 01 đính kèm)
l. Các yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối
với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ
áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu
tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về
bảo vệ môi trường của dự án.
6. Đối tượng nộp hồ sơ là doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày
30/12/2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu
kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh
mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Quyết định số 14768/QĐ-BCT ngày
31/12/2015 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế /thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
(Mẫu 01)
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số hiệu Công văn
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Ngãi, ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
1. Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………… Điện thoại:…………………………
Fax: …………………………………………………… E-mail: .........................................
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần
đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của
pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình
sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và
công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm
và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần
nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi
mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy
ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN- European Committee for Standardization
ban hành) hoặc tương đương (nêu có).
4. Sau khi nghiên cứu các quy định
tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển
công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, Doanh nghiệp đề nghị Sở Công
Thương Quảng Ngãi xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh dấu X vào ngành
xác nhận ưu đãi):
Dệt may
□
Cơ khí chế tạo
□
Da
giày □ Sản xuất lắp ráp ô tô □
Điện
tử □ Công nghệ cao
□
- Giải trình sản
phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ,
Doanh nghiệp liệt kê các chính sách xin hưởng ưu
đãi).
6. Cam kết của Doanh nghiệp:
- Sẽ có sản phẩm theo đăng ký đề nghị
xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền
nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá
trình sản xuất.
(Mẫu 02)
UBND
TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXN-SCT
|
Quảng
Ngãi, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (tên Doanh nghiệp).
Trả lời văn bản số ……. ngày …… tháng .... năm …… của
Doanh nghiệp về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ; trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, Sở Công
Thương Quảng Ngãi xác nhận:
Sản phẩm …….. của
(tên Doanh nghiệp) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm ……
Khoản …… Điều 12 Nghị
định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp
hỗ trợ.
Đề nghị (tên Doanh
nghiệp) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ
tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.QLCN.
|
Sở Công Thương
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|