ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG VÀ DANH MỤC 38 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 08 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN
QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một phần bởi: Điều 2 Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của
Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức
vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (viết
tắt là Thông tư số 01/2023/TT-VPCP);
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 08 thủ tục hành
chính (được sửa đổi, bổ sung) trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục 01 chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 38 thành phần hồ sơ
phải số hóa của 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục 02 chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Cập nhật, công khai Danh mục,
nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng hồ sơ trình và hoàn thiện quy trình điện tử (nếu
có) và xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu
lực thi hành.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang; thực hiện việc số hóa
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo
quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ (nếu có).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Danh mục thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang và danh mục 06 thủ tục hành chính số thứ tự 8, 10, 12, 14, 16, 18 tại
mục IX (Danh mục 116 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang) ban hành kèm theo Quyết định số
1057/QĐ- UBND ngày 02/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công
bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tư pháp.
2. Bãi bỏ 08 thủ tục hành
chính, 38 thành phần hồ sơ thuộc lĩnh vực công chứng, số thứ tự 07, 08, 10, 11,
12, 14, 16, 18 tại Phần A Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy
định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của 1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số
324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng NC-VPUBND tỉnh (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Bộ phận một cửa
|
Dịch vụ Bưu chính công ích
|
1
|
1.001756
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
05 ngày làm việc[1]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Lệ phí 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp.
|
x
|
x
|
2
|
1.001799
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
3,5 ngày làm việc[2]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Lệ phí 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
3
|
1.00187
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
14 ngày[3]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Không
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
4
|
2.00078
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
07 ngày làm việc[4]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
5
|
2.000778
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
|
05 ngày làm việc[5]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Phí: 500.000 đồng/ hồ sơ đối
với trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động khi thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng; - Không thu phí đối với trường hợp ghi
nhận nội dung thay đổi đăng ký hoạt động khi thay đổi công chứng viên hợp
danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
6
|
2.000766
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp
nhất
|
07 ngày làm việc[6]
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính công tỉnh,
địa chỉ:
Số
609 đường
Quang
Trung,
phường
Phan Thiết,
thành
phố
Tuyên
Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và
Trả
kết
quả
Sở Tư pháp)
|
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định
chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Công chứng;
- Thông
tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức
thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử
dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
7
|
2.000758
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
05 ngày làm việc[7]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
8
|
2.000743
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
05 ngày làm việc[8]
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công
chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC 02
DANH
MỤC 38 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành phần hồ sơ phải số hóa
|
1
|
|
Thủ tục Đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên
|
|
1
|
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06- sđ ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
2
|
Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
|
|
3
|
Ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá
06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
|
|
4
|
Giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội
công chứng viên Việt Nam;
|
|
5
|
Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành
nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại,
giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng
minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng
trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên;
|
|
6
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên;
|
2
|
|
Thủ tục Cấp lại Thẻ công
chứng viên
|
|
7
|
Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công
chứng viên theo Mẫu TP-CC-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
8
|
Ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh
chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
|
|
9
|
Thẻ công chứng viên đang sử dụng
(trong trường hợp Thẻ bị hỏng);
|
|
10
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định Cấp lại Thẻ công chứng viên.
|
3
|
|
Thủ tục Thành lập Văn
phòng công chứng
|
|
11
|
Đơn đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
|
12
|
Đề án thành lập Văn phòng
công chứng;
|
|
13
|
Bản sao quyết định bổ nhiệm
công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng;
|
|
14
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định Thành lập Văn phòng công chứng.
|
4
|
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng
|
|
15
|
Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
16
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
|
|
17
|
Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
|
|
18
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính khai
thác thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền; trường hợp không thể
khai thác được thì yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các
giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3
Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân
và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
|
|
19
|
Kết quả giải quyết TTHC: Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
5
|
|
Thủ tục Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng
|
|
20
|
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bổ trợ tư pháp;
|
|
21
|
Bản chính giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng;
|
|
22
|
Một số giấy tờ sau đây tùy
thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi
của Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về
việc thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng;
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ
trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;
+ Trường hợp Văn phòng công
chứng thay đổi Trưởng Văn phòng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến
là Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên, kèm
theo thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng
Văn phòng;
+ Trường hợp Văn phòng công
chứng bổ sung công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp
danh trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động
trong trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Trường hợp Văn phòng công
chứng giảm số lượng công chứng viên: Văn bản chấp thuận của các công chứng
viên hợp danh và văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp
danh theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 01/2021/TT- BTP hoặc
giấy tờ chứng minh công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong
các trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 của Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng hoặc quyết định miễn nhiệm công
chứng viên hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng;
|
|
23
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định ghi nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
|
6
|
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng hợp nhất
|
|
24
|
Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư số
03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
|
|
25
|
Quyết định cho phép hợp nhất
Văn phòng công chứng;
|
|
26
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng;
|
|
27
|
Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên;
|
|
28
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định cấp Giấy Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất.
|
7
|
|
Thủ tục Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập có thành phần hồ sơ, gồm:
|
|
29
|
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-SD ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bổ trợ tư pháp;
|
|
30
|
Quyết định cho phép sáp nhập
Văn phòng công chứng;
|
|
31
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
|
|
32
|
Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập;
|
|
33
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
|
8
|
|
Thủ tục thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng có thành phần hồ sơ,
gồm:
|
|
34
|
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10-sđ ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh
vực bổ trợ tư pháp;
|
|
35
|
Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng công chứng;
|
|
36
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
|
|
37
|
Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên;
|
|
38
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định ghi nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận
chuyển nhượng;
|
[1] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
[2] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[3] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 20 ngày xuống còn 14 ngày.
[4] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm
việc xuống còn 07 ngày làm việc
[5] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc
[6] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
[7] Cắt giảm thời gian
giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
[8] Cắt giảm thời gian giải
quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.