Quyết định 58/QĐ-BNN-TC năm 2011 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 (Lần 1) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 58/QĐ-BNN-TC |
Ngày ban hành | 21/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Phan Ngọc Thuỷ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2011 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 (LẦN 1)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BNN-TC ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BNN-TC ngày 20/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v giao dự toán NSNN năm 2011 (lần 1) cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi NSNN năm 2011 cho: Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách năm 2011 được giao, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 58/QĐ-BNN-TC ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị: Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Mã số sử dụng ngân sách: 1053613
Kho bạc Nhà nước: Quận Ba Đình, Hà Nội
ĐVT: Nghìn đồng
Loại |
Khoản |
TT |
Nội dung |
Tổng số |
|
|
|
||
|
|
1 |
Số thu phí, lệ phí |
0 |
|
|
2 |
Chi từ nguồn thu phí, lệ phí được để lại |
0 |
|
|
3 |
Số phí, lệ phí nộp ngân sách |
0 |
|
|
17.293.000 |
||
010 |
|
1 |
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN |
10.490.000 |
|
013 |
|
Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp |
10.490.000 |
|
|
a |
Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
b |
Kinh phí không thường xuyên |
10.490.000 |
460 |
463 |
2 |
CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
6.803.000 |
|
|
a |
Kinh phí thực hiện tự chủ |
4.913.000 |
|
|
|
Trong đó: Kinh phí tiết kiệm 10% thực hiện điều chỉnh tiền lương |
193.000 |
|
|
|
- Kinh phí trích nộp quỹ thi đua khen thưởng của Bộ |
13.030 |
|
|
b |
Kinh phí không thực hiện tự chủ |
1.890.000 |
Ghi chú: Kinh phí không thường xuyên, không tự chủ, thực hiện các nội dung sau:
I. Loại 010-013: 10.490 triệu đồng gồm các nội dung sau:
1. Kinh phí thực hiện Chương trình ổn định dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg: 8.000 triệu đồng
2. Kinh phí các dự án điều tra cơ bản: 1.690 triệu đồng, chi tiết
- Điều tra đánh giá tình hình KTXH, đời sống của người dân tái định cư tại các xã tái định cư dự án thủy điện Sơn la: 300 triệu đồng
- Điều tra đánh giá thực trạng SX NLN một số huyện nghèo và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình hỗ trợ các huyện nghèo theo NQ 30a của Chính phủ: 820 triệu đồng
- Điều tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình bố trí, ổn định dân cư gắn với SX NL ngư nghiệp gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm: 570 triệu đồng.