Quyết định 58/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện một số mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 do Tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 58/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Doãn Văn Hưởng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2013/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON 5 TUỔI, XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÚNG ĐỘ TUỔI VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 10/4/2013 của Liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia GD&ĐT giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 1426/QĐ-BTC ngày 18/6/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 -2015;
Thực hiện Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân về mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, tại Tờ trình liên Sở số 357/SGD&ĐT-STC ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 được áp dụng đối với các cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo, các cán bộ giáo viên tham gia công tác xóa mù chữ và phổ cập, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Một số mức chi cụ thể
1. Chi hỗ trợ hoạt động huy động ra lớp xóa mù chữ:
a) Chi hỗ trợ bằng tiền cho giáo viên đi điều tra, thống kê, huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 (sau đây gọi chung là học viên) đến lớp xóa mù chữ và học hoàn thành chương trình xóa mù chữ: 50.000 đồng/học viên/1 chương trình (chương trình xóa mù chữ gồm 2 chương trình: Chương trình xóa mù chữ lớp 1, lớp 2, lớp 3; chương trình giáo dục tiếp tục sau biết chữ lớp 4, lớp 5. Học viên phải hoàn thành từng chương trình xóa mù chữ thì giáo viên được chi hỗ trợ);
b) Chi hỗ trợ bằng tiền cho giáo viên dạy các lớp học xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng): 50.000 đồng/lớp;
c) Chi mua hồ sơ, ấn phẩm lớp học xóa mù chữ: Học bạ 01 quyển/học viên; sổ điểm, sổ đầu bài, hồ sơ theo dõi, biểu mẫu thống kê 01 bộ /lớp.
2. Chi hỗ trợ hoạt động công tác phổ cập:
a) Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm (theo thực tế thời gian học): 40.000 đồng/lớp/tháng.
b) Hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, tiểu học, trung học cơ sở (gọi chung là Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục) cấp huyện, cấp xã:
- Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện: Tổng chi 30 triệu đồng/năm, gồm: Chi cho công tác phí; xăng xe đi kiểm tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu; sửa chữa tài sản;
- Ban chỉ đạo phổ cập cấp xã: Tổng chi 4 triệu đồng/năm, gồm: Chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm; các chi phí cho công tác kiểm tra, đôn đốc huy động ra lớp.
c) Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập.
- Số lượng cán bộ chuyên trách: