Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 57/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân Tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 57/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Đào Xuân Quý
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số 57/2007/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG, ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo)

Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:

a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.

 

 

Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: Tư pháp, NN&PTNT;
- TT HĐND huyện Kon Rẫy;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NĐ, TH1.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

 

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT NỘI THI TRẤN ĐĂK RVE

1- Giá đất ở

ĐVT : 1.000đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

I

Quốc lộ 24

 

 

 

 

1

Biển nội thị trấn (về phía Kon Tum) - Nhà ông Sỹ (Trang)

78

54

31

32

2

Kề nhà ông Sỹ (Trang) - Cầu BT(công an)

272

190

109

95

3

Kề cầu BT (công an) - Nhà ông Giã

326

229

131

114

4

Kề nhà ông Giã  - Cầu BT(Huyện đội)

218

152

87

83

5

Kề cầu BT (Huyện đội) - Biển nội thị (về Măng Đen)

78

54

31

32

II

Các đư­­ờng rẽ nhánh

 

 

 

 

1

Quốc lộ 24- Đ­­ường vào Huyện uỷ

190

133

77

66

2

Quốc lộ 24 - Cầu treo (đường số 5)

190

133

77

66

3

Quốc lộ 24 (Sơn KB) – Kề Nhà ông Nghị

190

133

77

66

4

Đường cổng UB huyện – Kề Đường vào Huyện ủy

190

133

77

66

5

Kề Nhà Thuỷ Dũng - Nhà ông Lâm

190

133

77

66

6

Kề nhà ông Giã - Kề phòng Giáo dục

168

118

68

59

7

Phòng Giáo dục huyện – Nhà Cường Huệ

190

133

77

66

8

Kề nhà Cường Huệ - Ngầm Đăk Pne

95

66

38

33

9

Kề ngầm Đăk Pne - Ngầm Đăk Đam

54

47

35

30

10

Kề ngầm Đăk Đam – Nhà ông Huỳnh Văn Thanh (thôn 8)

 

 

 

30

11

Nhà Tư Sơn - Cống nhà ông Thành

190

133

77

66

12

Đường số 4 trước cổng Huyện ủy

190

133

77

66

13

Quốc lộ 24 - Trường tiểu học Thị trấn 1

146

102

59

51

14

Quốc lộ 24 - Đường rẽ nhà bà Phìn

 

 

61

30

15

Quốc lộ 24 - Nhà ông A Điền

109

77

43

38

16

Kề nhà ông A điền - Nhà ông A Sải

68

48

32

30

17

Kề nhà ông A Sải - Cổng huyện đội

136

95

54

48

18

Quốc lộ 24 – Nhà ông Thuận

122

86

49

43

19

Quốc lộ 24 - Sau Trung tâm y tế

81

57

32

30

20

Kề nhà ông Lâm – Nhà ông Chinh

97

65

43

38

21

Quốc lộ 24 - Nhà ông Đinh Xuân Noa (Gần Công an huyện)

 

 

 

35

22

Đường số 1 thôn 5 (Sơn Trưu) - Nhà ông ba Dương

109

77

43

38

23

Đường Cầu tràn - Hố chuối

85

60

34

30

24

Nhà ông Chinh – Kề nhà ông Chí

86

67

38

33

25

Kề nhà bà Y Hây – Nhà bà Đinh Thị Hồng (thôn 4)

 

 

55

30

26

Kề nhà ông Nam đến Cầu bê tông (thôn 6)

 

 

55

30

27

Các đường, đoạn đường nhỏ còn lại của các thôn 1, 2, 3, 5, 9

51

45

35

30

28

Các đường, đoạn đường nhỏ còn lại của các thôn 4, 6, 7, 8

 

 

 

30

* Ghi chú:

[...]