Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ; quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu

Số hiệu 567/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/05/2021
Ngày có hiệu lực 18/05/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Tống Thanh Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 567/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 18 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ; QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 02/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh tại Tờ trình số 676/TTr-SKHĐ ngày 07/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ; quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình ban hành kèm theo Quyết định này thiết lập, tin học hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử tỉnh Lai Châu tại địa chỉ https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Tống Thanh Hải

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư

1

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

- Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi không quá 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Tòa nhà số 02, khu cơ quan các đơn vị sự nghiệp tỉnh, tổ 23, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

- Điện thoại: 0213.3796.888

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);

- Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’;

- Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’;

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu.

Không có

- Luật Đấu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;

- Nghị định số 35/2021//NĐ-CP ngày 29/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

2

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

- Thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi không quá 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn phê duyệt dự án đầu tư không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Tòa nhà số 02, khu cơ quan các đơn vị sự nghiệp tỉnh, tổ 23, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

- Điện thoại: 0213.3796.888

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);

- Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’;

- Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’;

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

Không có

- Luật Đấu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;

- Nghị định số 35/2021//NĐ-CP ngày 29/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

3

Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Tòa nhà số 02, khu cơ quan các đơn vị sự nghiệp tỉnh, tổ 23, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

- Điện thoại: 0213.3796.888

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);

- Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’;

- Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’;

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

Không có

- Luật Đấu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;

- Nghị định số 35/2021//NĐ-CP ngày 29/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

4

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

- Thời hạn thẩm định nội dung điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi không quá 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn phê duyệt dự án đầu tư không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Tòa nhà số 02, khu cơ quan các đơn vị sự nghiệp tỉnh, tổ 23, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

- Điện thoại: 0213.3796.888

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);

- Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’;

- Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’;

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

Không có

- Luật Đấu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;

- Nghị định số 35/2021//NĐ-CP ngày 29/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

5

Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đề xuất. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Tòa nhà số 02, khu cơ quan các đơn vị sự nghiệp tỉnh, tổ 23, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

- Điện thoại: 0213.3796.888

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);

- Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’;

- Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’;

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;

Không có

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Luật Đầu tư số 31/2020/QH14 ngày 17/6/2021

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

- Nghị định số

25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

TT

Mã TTHC

Tên TTHC

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

1

2.002097.000.00.00.H35

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất

- Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT của Bộ KH&ĐT ngày 28/12/2018 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

 

2

2.001995.000.00.00.H35

Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất

- Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT của Bộ KH&ĐT ngày 28/12/2018 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

 

3

2.001994.000.00.00.H35

Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất

- Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT của Bộ KH&ĐT ngày 28/12/2018 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TỪNG TTTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

1

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

Thời gian thực hiện:

- Thời gian thẩm định: Không quá 30 ngày.

- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày.

2

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

Thời gian thực hiện:

Thời gian thẩm định: Không quá 30 ngày.

- Thời hạn phê duyệt dự án: Không quá 15 ngày.

3

Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

- Thời gian thực hiện:

Không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

4

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất

Thời gian thực hiện:

- Thời hạn thẩm định nội dung điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi không quá 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn phê duyệt dự án đầu tư không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

5

Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án kh ng thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Thời gian thực hiện:

- Thời hạn tổng hợp danh mục, đánh giá, xác định sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư không quá 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn phê duyệt danh mục dự án đầu tư không quá 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

[...]