ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
563/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (HIỆP ĐỊNH EVFTA) CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định EVFTA);
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định
EVFTA);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (Hiệp định EVFTA) của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng, thủ trưởng các vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Bộ Công Thương (để p/h);
- Cổng Thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Y Thông
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 563/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc
hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh châu Âu (Hiệp định EVFTA);
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06
tháng 8 năm 2020 của Thủ Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA);
- Công văn số 6548/VPCP-QHQT ngày 10
tháng 8 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về Phụ lục kèm theo Quyết định số
1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN, NGUỒN KINH PHÍ
1. Mục tiêu:
- Thể hiện quyết tâm và trách nhiệm của
Ủy ban Dân tộc trong việc triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ nhằm triển khai có hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Đảm bảo phát triển bền vững, bảo vệ
môi trường vùng DTTS&MN trong việc triển khai các chương trình, dự án hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đối tượng:
- Đồng bào DTTS/vùng DTTS&MN.
- Cơ quan thực hiện công tác dân tộc
cấp Trung ương và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh
nghiệp dân tộc thiểu số;
- Công chức, viên chức thực hiện công
tác dân tộc tại các địa phương.
- Doanh nghiệp dân tộc thiểu số;
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng DTTS&MN.
3. Phạm vi:
Tất cả các hoạt động của Kế hoạch này
sẽ tập trung triển khai thực hiện tại địa bàn vùng DTTS&MN trên cả nước.
4. Thời gian thực hiện:
Từ năm 2020-2025
5. Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách Nhà nước;
+ Nguồn tài trợ từ các đối tác nước ngoài;
+ Nguồn kinh phí huy động, vận động tài trợ khác.
III. NHIỆM VỤ CHÍNH
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về
EVFTA và thị trường của các nước EU:
a) Tăng cường phổ biến về EVFTA cho vùng DTTS &
MN; cơ quan làm công tác dân tộc cấp các cấp; cho cán bộ, công chức, viên chức
làm công tác dân tộc; hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp
dân tộc thiểu số thông qua các lớp tập huấn, hội thảo, các phương tiện truyền
thông, trang thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, các ấn phẩm báo chí nhằm
nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần
triển khai thực hiện hiệu quả EVFTA tại vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tuyên truyền; Vụ Hợp tác Quốc
tế, Trung tâm thông tin, Báo Dân tộc và phát triển, Tạp chí dân tộc, và các đơn
vị khác khi có yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: Hàng năm.
b) Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Ủy ban
Dân tộc để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến Hiệp định; thông tin các chương trình xúc tiến thương mại
- đầu tư tại các nước EU để cung cấp cho các hiệp hội ngành nghề, cộng đồng
doanh nghiệp tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Thu hút, tranh thủ nguồn lực
quốc tế hỗ trợ triển khai Hiệp định EVFTA tại vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Hợp tác Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: năm 2020.
c) Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
Rà soát pháp luật trong quá trình thực thi Hiệp định
và báo cáo Chính phủ nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật
khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định;
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
d) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến
các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật;
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách Dân
tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
e) Nâng cao hiệu quả thúc đẩy sản xuất, năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực vùng DTTS&MN.
Lồng ghép các nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao liên quan đến EVFTA vào Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN, chú trọng:
(1) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên các
giá trị truyền thống cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế đồng thời chuẩn bị
những giải pháp hỗ trợ, ứng phó với các tác động lớn, trực tiếp từ việc thực hiện
Hiệp định; (2) Hỗ trợ doanh nghiệp DTTS tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi
giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu; (3) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động vùng
DTTS&MN; (4) Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần
vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng tại vùng DTTS&MN; (5) Chú
trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ Hợp
tác Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
2. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội,
bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp,
cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm...
- Đơn vị thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
b) Đánh giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao
động, việc làm, xã hội và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả
EVFTA tại vùng DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ Hợp
tác Quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
c) Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý
nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học vùng
DTTS&MN.
- Đơn vị thực hiện: Thanh tra Ủy ban.
- Đơn vị phối hợp: Các vụ, đơn vị liên quan.
- Thời gian: từ năm 2020-2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các vụ, đơn vị trong Ủy ban được phân công tại Mục
III của kế hoạch này chủ động nghiên cứu, xây dựng kế hoạch lồng ghép thực hiện
các hoạt động được giao vào kế hoạch công tác chung của vụ, đơn vị và định kỳ
(trước ngày 15 tháng 11 hàng năm) báo cáo về Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp.
2. Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị chịu trách nhiệm tổng
hợp, định kỳ báo cáo Bộ Công thương theo quy định.
3. Vụ Kế hoạch Tài chính bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước để các Vụ, đơn vị liên quan chủ động triển khai hoạt động
theo phân công tại Mục III, định kỳ báo cáo về Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp.