Quyết định 56/2018/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 56/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Quốc Khánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2018/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VÀ VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Thực hiện Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Thực hiện Văn bản số 1303-CV/TU ngày 07/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương hợp nhất 03 văn phòng theo Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Thực hiện Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1619/SNV-TCBC ngày 27/12/2018 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 661/BC-STP ngày 26/12/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) là cơ quan hành chính nhà nước tương đương cấp sở, thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu tổng hợp, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

3. Trụ sở: Số 19, đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng ĐBQH, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trước khi hợp nhất theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

1. Tổ chức tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH, lãnh đạo Đoàn ĐBQH và ĐBQH tỉnh:

a) Tham mưu, tổ chức phục vụ Đoàn ĐBQH thảo luận về dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác, dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan giúp ĐBQH thực hiện quyền trình dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị về luật, pháp lệnh;

b) Tham mưu, tổ chức phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát của ĐBQH, Đoàn ĐBQH; thực hiện chỉ đạo của Đoàn ĐBQH trong phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại địa phương;

c) Tham mưu, tổ chức phục vụ ĐBQH trong việc tiếp xúc cử tri; giúp Đoàn ĐBQH tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri chuyển đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật;

d) Tham mưu, tổ chức phục vụ ĐBQH trong việc tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân gửi đến ĐBQH, Đoàn ĐBQH; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân do ĐBQH, Đoàn ĐBQH chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết;

đ) Phối hợp phục vụ hoạt động của ĐBQH, Đoàn ĐBQH tại kỳ họp Quốc hội; giúp ĐBQH tham gia hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội mà đại biểu là thành viên và các hoạt động khác của các cơ quan của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

e) Giúp Đoàn ĐBQH xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, 06 tháng và cả năm; báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của ĐBQH, Đoàn ĐBQH 06 tháng, cả năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

g) Xây dựng, khai thác hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động của ĐBQH, Đoàn ĐBQH.

2. Tổ chức tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh:

a) Giúp HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm; tổ chức phục vụ việc thực hiện chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt;

b) Phục vụ Thường trực HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch điều hành công việc chung của HĐND tỉnh; điều hoà, phối hợp hoạt động các Ban HĐND tỉnh; bảo đảm việc thực hiện quy chế hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, nội quy kỳ họp HĐND tỉnh; giúp Thường trực HĐND tỉnh giữ mối liên hệ với Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh; phục vụ HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh trong hoạt động đối ngoại;

c) Giúp Thường trực HĐND tỉnh xây dựng chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh, phiên họp của Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh; phối hợp các cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh, phiên họp của Thường trực HĐND tỉnh, cuộc họp của các Ban HĐND tỉnh; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND;

[...]