ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2018/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “ẤP VĂN
HÓA”, “KHÓM VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 278/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 12 năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định thang điểm
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
b) Quyết định này không áp dụng đối với
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Về tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” thực hiện theo
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, ấp, khóm, cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp
văn hóa”; “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Thang điểm
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa”
Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” theo phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Cách chấm
điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa”
1. Hộ gia đình thuộc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt
từ 60 điểm trở lên.
2. Hộ gia đình không thuộc trường hợp
quy định tại Khoản 1 điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Ấp, khóm thuộc xã đặc biệt khó
khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Ấp, khóm không thuộc trường hợp
quy định tại Khoản 3 điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên;
5. Ấp, Khóm được xét chọn ngoài việc
đảm bảo số điểm đạt theo quy định còn phải đảm bảo có 80% trở lên hộ gia đình
được công nhận Gia đình văn hóa.
Điều 4. Nguyên tắc,
thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
Về nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian
xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu, tiêu chuẩn, quy trình, xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa áp dụng theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”.
Điều 5. Trách nhiệm
triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia các cấp; các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc,
đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau có trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan,
đơn vị và nhân dân trong tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí cho việc thực
hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Khóm văn hóa” theo
quy định của pháp luật hiện hành. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tổ chức triển khai phổ biến,
tập huấn phương thức thực hiện đến thành viên Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã, công chức văn hóa - xã hội; Trưởng ấp,
khóm; Ban Công tác Mặt trận ấp, khóm.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản
ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 17
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định tiêu chuẩn, quy
trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- NC (Đ20/QP);
- Lưu: VT, M.A215/12.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
PHỤ LỤC SỐ 01
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tiêu chuẩn
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
1.
Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng;
pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm:
(40 điểm)
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học
tập và nơi cư trú
|
5
|
b) Chấp hành hương ước, quy ước của
cộng đồng
|
5
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định
|
2
|
d) Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
|
3
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
3
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương
|
3
|
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ
rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định
|
5
|
h) Tham gia đầy
đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến
tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
3
|
i) Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
3
|
k) Không vi phạm quy định về phòng,
chống cháy nổ
|
3
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông; thực hiện tốt văn hóa giao thông
|
3
|
m) Không lấn chiếm lòng đường, hè
phố
|
2
|
2.
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ
giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm: (30 điểm)
|
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành
viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng
|
5
|
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một
vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung
|
5
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số;
thực hiện bình đẳng giới; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức
|
5
|
d) Các thành viên trong gia đình
tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe
|
5
|
đ) Các thành viên trong gia đình có
nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và
xã hội
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
5
|
3.
Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất
lượng và hiệu quả, gồm: (30 điểm)
|
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng
|
5
|
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
3
|
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
4
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
5
|
e) Sử dụng nước hợp vệ sinh
|
5
|
g) Có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh
|
3
|
h) Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội
|
2
|
i) Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn
viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất
|
3
|
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng
chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm
thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
PHỤ LỤC SỐ 02
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”, “KHÓM VĂN
HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2018/QĐ-UBND ngày
28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tiêu
chuẩn
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
1.
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm)
|
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
3
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn mức bình quân chung của tỉnh
|
4
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh (đối với ấp tỷ lệ hộ nghèo không quá
04%; đối với khóm tỷ lệ hộ nghèo không quá 02%)
|
5
|
d) Có 70% hộ gia đình trở lên có
nhà ở bền vững (03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng) hoặc nhà ở bằng
cây gỗ địa phương sạch đẹp ngăn nắp gọn gàng; không có nhà ở tạm bợ, dột nát
|
3
|
đ) Có 50% đường trục ấp, khóm, liên
ấp, khóm được cứng hóa đảm bảo giao thông đường bộ thông suốt quanh năm; ngoài ra các đường xóm, đường hẻm phải sạch, đẹp và
không lầy lội vào mùa mưa
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế
|
3
|
2.
Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm: (20 điểm)
|
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù
hợp với điều kiện của khu dân cư
|
5
|
b) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên
|
5
|
c) Tổ chức hoạt động văn nghệ, thể
dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
thực hiện tốt công tác hòa giải cơ sở
|
5
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
3
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ
|
2
|
3.
Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh
đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
5
|
b) Đảm bảo khu vực dân cư không bị
ngập làm ảnh hưởng đến cuộc sống người dân
|
3
|
c) Nhà ở, công trình công cộng,
nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng
được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng
cáo rao vặt
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải
|
2
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng
cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường
|
2
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động
phòng, chống dịch bệnh
|
2
|
4.
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước;
các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
5
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm
dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng
đầy đủ
|
5
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến pháp luật
|
5
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự
|
5
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
5
|
5.
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10
điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước
về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”,
“Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác
|
5
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang
thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
5
|
1. Tiêu chí trong thang điểm áp dụng
chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định
trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Khi công nhận danh hiệu “Ấp văn
hóa”, tỷ lệ hộ nghèo không quá 04%; đối với “Khóm văn hóa”, tỷ lệ hộ nghèo không
quá 02%.