ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5596/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
Căn cứ Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 265/TTr-SGTVT ngày 24/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
đến năm 2020 với các nội dung sau:
1. Nội dung quy
hoạch sửa đổi, điều chỉnh:
Để thống nhất các thông tin quản lý về
tuyến vận tải (mã số tuyến, hành trình chạy xe chính, cự ly tuyến, lưu lượng...)
được quy hoạch giữa tuyến nội tỉnh (do UBND tỉnh phê duyệt) và tuyến liên tỉnh
(do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt). Sửa đổi, điều chỉnh các tuyến đã được phê
duyệt tại: Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày
30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến
vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến
năm 2020.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2. Nội dung quy
hoạch bổ sung:
Để đáp ứng nhu cầu đi lại của người
dân đi, đến thành phố Lào Cai từ các địa phương khác trong tỉnh sau khi UBND tỉnh
Lào Cai phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai giai đoạn đến năm 2030 (không còn phần diện tích đất dành cho bến xe tại Phố
Mới) và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh
Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; và theo nội dung đăng ký của một
số doanh nghiệp vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh thì có
một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh chưa có trong danh mục quy hoạch được phê duyệt. Bổ sung vào danh
mục các tuyến được quy hoạch tại Khoản
2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh đến
năm 2020.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
3. Đưa ra khỏi quy hoạch các tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh đi, đến Bến xe Phố Mới (thành phố Lào Cai):
Theo Quyết định số 2807/QĐ-UBND ngày
15/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2030 thì phần diện tích đất đầu mối (bến xe) được điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử
dụng đất thành đất công cộng, dịch vụ thương mại, đất ở đô thị và đất hạ tầng kỹ
thuật. Theo Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: Điều chỉnh quy hoạch bến
xe khách thành phố Lào Cai từ 03 bến xe (bến xe Phố Mới, bến xe Trung tâm Lào
Cai và bến xe phía Tây QL4D) thành 02 bến xe (bến xe Trung tâm Lào Cai và bến
xe phía Tây QL4D, xã Cốc San). Do đó, danh mục các tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh đi, đến Bến xe Phố Mới
(thành phố Lào Cai) sẽ được đưa ra khỏi danh mục tuyến quy hoạch.
(Chi
tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
4. Về việc thực hiện quy hoạch:
4.1. Sở Giao thông vận tải:
- Hàng năm, Sở Giao thông vận tải rà
soát việc thực hiện quy hoạch và nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng... để
kiến nghị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
phát sinh các trường hợp như: phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào
khai thác, ngừng hoạt động của bến xe... thì Sở Giao thông
vận tải báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chấp thuận điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Trường hợp UBND tỉnh điều chỉnh quy
hoạch vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm
ngừng hoặc chấm dứt hoạt động) thì Sở Giao thông vận tải phải công bố trước khi bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm
dứt hoạt động tối
thiểu 90 ngày.
- Trước thời điểm
bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động 02 tháng, Sở Giao thông vận tải
thông báo thời gian ngừng khai thác tuyển gửi doanh nghiệp, hợp tác xã đồng thời gửi bến xe hai đầu tuyến
để các doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng khai thác tuyến đúng
quy định.
4.2. Doanh nghiệp, hợp tác xã khai
thác tuyến và bến xe khách:
- Các bến xe khách và các doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định
trong hoạt động vận tải và nội dung quy hoạch tuyến vận tải do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Bến xe khách thông báo và thực hiện ngừng hoặc chấm dứt hoạt động theo thời
điểm cơ quan có thẩm quyền công bố.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch cho
nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch
và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: KH&ĐT, XD, GTVT (04 bản);
- UBND các huyện, thành phố;
- PCVP1;
- Văn phòng Ban ATGT tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, QLĐT3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
STT
|
Mã số Tuyến
|
Tên
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
|
Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả
2 chiều đi và ngược lại)
|
Cự
ly tuyến (km)
|
Lưu
lượng QH (xe xuất bến/tháng)
|
Phân loại tuyến QH
|
Ghi
chú (nội dung sửa đổi, điều chỉnh)
|
Huyện
nơi đi/đến (và ngược
lại)
|
Huyện
nơi đi/đến (và ngược
lại)
|
Bến
xe nơi đi/đến (và ngược lại)
|
Bến
xe nơi đi/đến (và
ngược lại)
|
VĂN BÀN <=> SA PA
BX Liêm Phú - BX Sa Pa
|
1
|
2424.1352.
A
|
Văn Bàn
|
Sa
Pa
|
Liêm
Phú
|
Sa
Pa
|
(A):
ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D
|
115
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến; điều chỉnh hành trình
|
2
|
2424.1352.B
|
Văn Bàn
|
Sa
Pa
|
Liêm
Phú
|
Sa
Pa
|
(B):
ĐH.51 - QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 -QL.4E - QL.4D
|
115
|
240
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BX Văn Bàn - BX Sa Pa
|
1
|
2424.1315.A
|
Văn Bàn
|
Sa
Pa
|
Văn Bàn
|
Sa
Pa
|
(A):
QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú)
|
105
|
120
|
Tuyến
QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1315.B
|
Văn Bàn
|
Sa
Pa
|
Văn Bàn
|
Sa
Pa
|
(B):
QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D
|
105
|
240
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO THẮNG <=> SI MA CAI
BX Phố Lu - BX Si Ma Cai
|
1
|
2424.1921.
A
|
Bảo
Thắng
|
Si
Ma Cai
|
Phố
Lu
|
Si
Ma Cai
|
(A):
QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4
|
75
|
180
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi mã
số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1921.B
|
Bảo
Thắng
|
Si
Ma Cai
|
Phố
Lu
|
Si
Ma Cai
|
(B):
QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D-QL.4
|
75
|
240
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
3
|
2424.1921.C
|
Bảo
Thắng
|
Si
Ma Cai
|
Phố
Lu
|
Si
Ma Cai
|
(C):
QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - OL.4D-QL.4
|
75
|
240
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO THẮNG <=> MƯỜNG KHƯƠNG
BX Phố Lu - BX Mường
Khương
|
1
|
2424.1617.
A
|
Bảo
Thắng
|
Mường
Khương
|
Phố
Lu
|
Mường
Khương
|
(A):
QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D
|
70
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1617.B
|
Bảo
Thắng
|
Mường
Khương
|
Phố
Lu
|
Mường
Khương
|
(B):
QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70
- QL.4D
|
70
|
240
|
Tuyến đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO THẮNG <=> VĂN BÀN
BX Phố Lu - BX Văn Bàn
|
1
|
2424.1519.
A
|
Bảo
Thắng
|
Văn Bàn
|
Phố
Lu
|
Văn Bàn
|
(A):
QL.4E - ĐT.151 - QL.279
|
50
|
120
|
Tuyến QH
|
Ghi mã
số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1519.B
|
Bảo
Thắng
|
Văn Bàn
|
Phố
Lu
|
Văn Bàn
|
(B):
QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao
IC16-QL.279
|
50
|
240
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO THẮNG <=> BẢO YÊN
BX Phố Lu - BX Bảo Hà
|
1
|
2424.1950.
A
|
Bảo
Thắng
|
Bảo
Yên
|
Phố
Lu
|
Bảo
Hà
|
(A):
QL.4E - QL.70 - QL.279
|
60
|
60
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1950.B
|
Bảo
Thắng
|
Bảo
Yên
|
Phố
Lu
|
Bảo
Hà
|
(B):
QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279
|
45
|
240
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
3
|
2424.1950.C
|
Bảo
Thắng
|
Bảo
Yên
|
Phố
Lu
|
Bảo
Hà
|
(C):
QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279
|
55
|
240
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BX Phố Lu - BX Nghĩa Đô
|
1
|
2424.1951.
A
|
Bảo
Thắng
|
Bảo
Yên
|
Phố
Lu
|
Nghĩa
Đô
|
(A):
QL.4E - QL.70 - QL.279
|
55
|
60
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO THẮNG <=> SA PA
BX Phố Lu - BX Sa Pa
|
1
|
2424.1319.
A
|
Bảo
Thắng
|
Sa
Pa
|
Phố Lu
|
Sa
Pa
|
(A):
ĐT.151 - ĐT.152
|
75
|
60
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến; điều chỉnh hành trình
|
2
|
2424.1319.B
|
Bảo
Thắng
|
Sa
Pa
|
Phố Lu
|
Sa
Pa
|
(B):
QL.4E - QL.4D
|
70
|
120
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO YÊN <=> VĂN BÀN
BX Bảo Hà - BX Văn Bàn
|
1
|
2424.1550.
A
|
Bảo
Yên
|
Văn Bàn
|
Bảo
Hà
|
Văn
Bàn
|
(A):
QL.279
|
30
|
120
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BX Bảo Yên - BX Văn Bàn
|
1
|
2424.1520.A
|
Bảo
Yên
|
Văn Bàn
|
Bảo
Yên
|
Văn Bàn
|
(A):
QL.279
|
67
|
60
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BX Nghĩa Đô - BX Văn Bàn
|
1
|
2424.1551.A
|
Bảo
Yên
|
Văn Bàn
|
Nghĩa
Đô
|
Văn Bàn
|
(A):
QL.279
|
98
|
60
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẮC HÀ <=> BẢO THẮNG
BX Bắc Hà - BX Phố Lu
|
1
|
2424.1419.A
|
Bắc Hà
|
Bảo
Thắng
|
Bắc Hà
|
Phố Lu
|
(A):
ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - OL.4E
|
75
|
120
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1419.B
|
Bắc Hà
|
Bảo
Thắng
|
Bắc Hà
|
Phố Lu
|
(B):
ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E
|
95
|
240
|
Tuyến QH
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẮC HÀ <=> SA PA
BX Bắc Hà - BX Sa Pa
|
1
|
2424.1314.
A
|
Bắc
Hà
|
Sa
Pa
|
Bắc
Hà
|
Sa
Pa
|
(A):
ĐT.153 - QL.70 - QL.4D
|
115
|
120
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
MƯỜNG KHƯƠNG <=> SA
PA
BX Mường Khương - BX Sa Pa
|
1
|
2424.1317.A
|
Mường
Khương
|
Sa
Pa
|
Mường
Khương
|
Sa
Pa
|
(A):
QL.4D
|
97
|
120
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
BẢO YÊN <=> SA
PA
BX Bảo Yên - BX Sa Pa
|
1
|
2424.1320.A
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
(A):
QL.70 - QL.4D
|
115
|
240
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1320.B
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
(B):
QL.70 - QL.4E - QL.4D
|
115
|
240
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
SI MA CAI <=> SA PA
BX Si Ma Cai - BX Sa
Pa
|
1
|
2424.1321.A
|
Si
Ma Cai
|
Sa
Pa
|
Si
Ma Cai
|
Sa
Pa
|
(A):
QL.4-QL.4D
|
115
|
240
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
2
|
2424.1321.B
|
Si
Ma Cai
|
Sa
Pa
|
Si
Ma Cai
|
Sa
Pa
|
(B):
QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D
|
115
|
240
|
Tuyến
đang khai thác
|
Ghi
mã số và cự ly tuyến
|
STT
|
Mã số Tuyến
|
Tên
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
|
Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả
2 chiều đi và ngược lại)
|
Cự
ly tuyến (km)
|
Lưu
lượng QH (xe xuất bến/tháng)
|
Phân loại tuyến QH
|
Ghi
chú
|
Huyện
nơi đi/đến (và ngược
lại)
|
Huyện
nơi đi/đến (và ngược
lại)
|
Bến
xe nơi đi/đến (và ngược lại)
|
Bến
xe nơi đi/đến (và
ngược lại)
|
TP LÀO CAI <=> BẮC
HÀ
BX Trung tâm Lào Cai - BX Bắc Hà
|
1
|
2424.1214.A
|
TP
Lào Cai
|
Bắc
Hà
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bắc
Hà
|
(A):
QL.70 - ĐT.153
|
85
|
1.200
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1214.B
|
TP
Lào Cai
|
Bắc
Hà
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bắc
Hà
|
(B):
QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153
|
80
|
120
|
QH mới
|
|
TP LÀO CAI <=> SI
MAI CAI
BX Trung tâm Lào Cai - BX Si Ma Cai
|
1
|
2424.1221.A
|
TP
Lào Cai
|
Si
Ma Cai
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Si
Ma Cai
|
(A):
QL.70 - ĐT.153 - QL.4
|
130
|
720
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1221.B
|
TP
Lào Cai
|
Si
Ma Cai
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Si
Ma Cai
|
(B):
QL.70 - QL.4D - QL.4
|
135
|
120
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1221.C
|
TP
Lào Cai
|
Si
Ma Cai
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Si
Ma Cai
|
(C):
QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4
|
160
|
120
|
QH mới
|
|
TP LÀO CAI <=> BẢO
YÊN
BX Trung tâm Lào Cai - BX Bảo Yên
|
1
|
2424.1220.A
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
(A):
QL.70
|
85
|
600
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1220.B
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
(B):
QL.4E-QL.70
|
65
|
240
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1220.C
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
(C):
Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70
|
75
|
240
|
QH mới
|
|
4
|
2424.1220.D
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
(D):
Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70
|
75
|
240
|
QH mới
|
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Bảo Hà
|
1
|
2424.1250.A
|
TP Lào
Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Hà
|
(A):
Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279
|
60
|
480
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1250.B
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Hà
|
(B):
QL.4E - ĐT.151 - QL.279
|
85
|
240
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1250.C
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Hà
|
(C):
QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An)-QL.279
|
85
|
300
|
QH mới
|
|
4
|
2424.1250.D
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Bảo
Hà
|
(D):
QL.4E - ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279
|
85
|
300
|
QH mới
|
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Nghĩa Đô
|
1
|
2424.1251.A
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Nghĩa
Đô
|
(A):
QL.70 - QL.279
|
120
|
360
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1251.B
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Nghĩa
Đô
|
(B):
QL.4E - QL.70 - QL.279
|
100
|
240
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1251.C
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Nghĩa
Đô
|
(C):
Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279
|
102
|
240
|
QH mới
|
|
4
|
2424.1251.D
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Yên
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Nghĩa
Đô
|
(D):
Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279
|
102
|
240
|
QH mới
|
|
TP LÀO CAI <=> MƯỜNG
KHƯƠNG
BX Trung tâm Lào Cai - BX Mường Khương
|
1
|
2424.1217.
A
|
TP
Lào Cai
|
Mường
Khương
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Mường
Khương
|
(A):
QL.70 - QL.4D
|
65
|
1.140
|
QH mới
|
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Pha Long
|
1
|
2424.1256.A
|
TP
Lào Cai
|
Mường
Khương
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Pha
Long
|
(A):
QL.70 - QL.4D - QL.4
|
85
|
300
|
QH mới
|
|
TP LÀO CAI <=> VĂN
BÀN
BX Trung tâm Lào Cai - BX Văn Bàn
|
1
|
2424.1215A.
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Văn Bàn
|
(A):
QL.4E - ĐT.151 - QL.279
|
66
|
600
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1215.B
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Văn Bàn
|
(B):
Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279
|
66
|
240
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1215.C
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Văn Bàn
|
(C):
Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279
|
66
|
240
|
QH mới
|
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX
Liêm Phú
|
|
2424.1252A
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Liêm
Phú
|
(A):
QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51
|
80
|
600
|
QH mới
|
|
|
2424.1252.B
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Liêm
Phú
|
(B):
Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 -
ĐH.51
|
85
|
240
|
QH mới
|
|
|
2424.1252.C
|
TP Lào
Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Liêm
Phú
|
(C):
Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 - QL.279 -
ĐH.51
|
80
|
240
|
QH mới
|
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX
Minh Lương
|
1
|
2424.1253.
A
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Minh
Lương
|
(A):
QL.4E - ĐT.151 - QL.279
|
95
|
540
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1253.B
|
TP
Lào Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Minh
Lương
|
(B):
Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279
|
95
|
240
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1253.C
|
TP Lào
Cai
|
Văn Bàn
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Minh
Lương
|
(C):
Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 - QL.279
|
95
|
240
|
QH mới
|
|
TP LÀO CAI <=> BẢO
THẮNG
BX Trung tâm Lào Cai - BX Phố Lu
|
1
|
2424.1219.A
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Thắng
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Phố Lu
|
(A):
QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt)
|
50
|
180
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1219.B
|
TP
Lào Cai
|
Bảo
Thắng
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Phố Lu
|
(B):
QL.4E
|
30
|
120
|
QH mới
|
|
TP LÀO CAI <=> BÁT
XÁT
BX Trung tâm Lào Cai - BX Mường Hum
|
1
|
2424.1255.
A
|
TP
Lào Cai
|
Bát
Xát
|
Trung
tâm Lào Cai
|
Mường
Hum
|
(A):
ĐT.156 - ĐT.158
|
80
|
360
|
QH mới
|
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX A
Mú Sung
|
1
|
2424.1254.A
|
TP
Lào Cai
|
Bát
Xát
|
Trung
tâm Lào Cai
|
A Mú
Sung
|
(A):
ĐT.156
|
85
|
180
|
QH mới
|
|
SA PA <=> BẮC HÀ
BX Sa Pa
- BX Bắc Hà
|
1
|
2424.1314.B
|
Sa
Pa
|
Bắc
Hà
|
Sa
Pa
|
Bắc
Hà
|
(B):
ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D
|
120
|
120
|
QH mới
|
|
SA PA <=> BẢO YÊN
BX Sa Pa - BX Bảo Yên
|
1
|
2424.1320.C
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
(C):
QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao 1C 16 -
QL 279 - QL.70
|
120
|
140
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1320.D
|
SaPa
|
Bảo
Yên
|
Sa Pa
|
Bảo
Yên
|
(D):
QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 -
QL.70
|
120
|
135
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1320.E
|
SaPa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
(E):
QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70
|
120
|
155
|
QH mới
|
|
4
|
2424.1320.G
|
SaPa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
(G):
QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 -
QL.70
|
120
|
145
|
QH mới
|
|
BX Bảo Hà - BX
Sa Pa
|
1
|
2424.1350.A
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa Pa
|
Bảo
Hà
|
(A):
QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 -
QL.279
|
120
|
110
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1350.B
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Hà
|
(B):
QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279
|
120
|
105
|
QH mới
|
|
3
|
2424.1350.C
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Hà
|
(C):
QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279
|
120
|
120
|
QH mới
|
|
4
|
2424.1350.D
|
Sa
Pa
|
Bảo
Yên
|
Sa
Pa
|
Bảo
Hà
|
(D):
QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279
|
120
|
115
|
QH mới
|
|
TP VĂN BÀN <=> MƯỜNG
KHƯƠNG
BX Văn Bàn - BX Mường Khương
|
1
|
2424.1517.A
|
Văn Bàn
|
Mường
Khương
|
Văn Bàn
|
Mường
Khương
|
(A):
QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai)
- QL.70 - QL.4D
|
120
|
120
|
QH mới
|
|
2
|
2424.1517.B
|
Văn Bàn
|
Mường
Khương
|
Văn Bàn
|
Mường
Khương
|
(A):
QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn
qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D
|
120
|
115
|
QH mới
|
|