ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 557/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn
cứ Quyết định số 941/QĐ-BGDĐT ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực giáo dục trung học thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 25/TTr-SGDĐT ngày
12/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế lĩnh vực giáo dục trung học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và phê duyệt
quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở,
cấp huyện, cấp xã.
Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện
tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc
Giang.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và
Đào tạo; Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Chủ tịch, PCT TT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TTPVHCC, KGVX;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ
phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết
quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
LĨNH
VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
|
1
|
1
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ
thông
|
MC
|
Không quy định
|
01
|
|
|
Không
|
x
|
x
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 6 mục I Phần I Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
2
|
2
|
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt
Nam về nước
|
MC
|
Không quy định
|
01
|
|
|
Không
|
x
|
x
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 6 mục I Phần I Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
3
|
3
|
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người
nước ngoài
|
MC
|
Không quy định
|
01
|
01
|
|
Không
|
x
|
x
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 6 mục I Phần I Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
Ghi
chú:
- Thời
hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi
tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa
chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang,
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204)
3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện
thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.006
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
1. Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
1.1.
Trình tự thực hiện
a)
Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ
xem xét và giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b)
Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
Việc
chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời
gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem
xét, quyết định.
1.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
1.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a)
Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký. b) Học bạ (bản
chính).
c) Giấy
chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại
hình trường được tuyển (công lập hoặc tư thục).
d) Giấy
giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy
giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung
học phổ thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết: Không quy định.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Học
sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học
sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính
đáng để chuyển trường.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc chuyển
trường từ trường trung học phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ
thông công lập chỉ được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
a)
Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập phải
chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường trung học phổ thông ngoài
công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng
trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
b)
Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc
loại trường có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ, mà ở đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất
lượng tương đương thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định
từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông
công lập.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
-
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
2. Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
2.1.
Trình tự thực hiện
a) Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối
với các học sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT
thì nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học không theo
chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của
môn học đó và có kiểm tra sau khóa học.
2.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
2.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1.
Thành phần hồ sơ
a)
Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b)
Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước
đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy
chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản
dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng
tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản
sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Học
sinh học ở nước ngoài diện được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học
sinh học ở nước ngoài theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa
các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học
sinh theo cha, mẹ hoặc người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định
cư ở nước ngoài.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8.
Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai: Không.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều
kiện văn bằng
a) Học
sinh vào học tại trường trung học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt
nghiệp trung học cơ sở tương đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt
Nam.
b) Học
sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng
tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam.
* Điều
kiện về tuổi
Học
sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với
tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều
kiện chương trình học tập
a)
Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình
giáo dục của Việt Nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những
môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến
thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những
học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học
tiếp lớp học tương đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt
Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy
định của lớp học đó.
c) Học
sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường
chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
-
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
3. Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
3.1.
Trình tự thực hiện
a) Đối
với học sinh được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT
thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết.
b) Đối
với học sinh được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới
thiệu về trường.
3.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
3.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ:
Học
sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
a)
Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Bản
tóm tắt lý lịch.
c) Bản
sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại
Điều 13 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).
d)
Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước
đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
e) Giấy
chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước
khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).
g) Ảnh
cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh
người nước ngoài được xem xét, tiếp nhận vào học tại trường trung học Việt Nam
gồm:
a) Học
sinh diện được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học
sinh diện tự túc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với
các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học
sinh theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt
Nam.
3.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8.
Phí, lệ phí: Không.
3.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều
kiện văn bằng
Học
sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt
nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học,
cấp học.
* Điều
kiện sức khỏe
a) Học
sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
b)
Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ
Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước.
c)
Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức
khỏe cũng được trả về nước.
* Điều
kiện về tuổi
Học
sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi
so với tuổi quy định của từng cấp học.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
-
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết2
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ
phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Phòng
Giáo dục và ĐT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết
quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
LĨNH
VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
|
1
|
1
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
MC
|
Không quy định
|
01
|
01
|
|
Không
|
x
|
x
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 7 mục III Phần I
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
2
|
2
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về
nước
|
MC
|
Không quy định
|
01
|
01
|
|
Không
|
x
|
X
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 7 mục III Phần I Phụ
lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
3
|
3
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước
ngoài
|
MC
|
Không quy định
|
01
|
01
|
|
Không
|
x
|
x
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 7 mục III Phần I
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
Ghi
chú:
- Thời
hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi
tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa
chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang,
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204)
3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện
thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.006
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
1. Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
1.1.
Trình tự thực hiện
a)
Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp
nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo.
b)
Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp
nhận và giới thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc
chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời
gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở) nơi đến xem xét,
quyết định.
1.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
1.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a)
Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ kí. b) Học bạ (bản
chính).
c) Giấy
chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại
hình trường được tuyển (công lập hoặc tư thục).
d) Giấy
giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy
giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung
học cơ sở) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Học
sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học
sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính
đáng để phải chuyển trường.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
-
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
2. Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
2.1.
Trình tự thực hiện
a)
Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối
với các học sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Với những
môn học không có theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải
hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau khóa học.
2.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
2.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1.
Thành phần hồ sơ:
a)
Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b)
Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước
đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy
chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản
dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng
tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản
sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Học
sinh học ở nước ngoài diện được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học
sinh học ở nước ngoài theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa
các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học
sinh theo cha, mẹ hoặc người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định
cư ở nước ngoài.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8.
Phí, lệ phí: Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều
kiện văn bằng
a)
Học sinh vào học tại trường trung học cơ sở phải có học bạ hoặc giấy xác nhận kết
quả học tập các lớp học trước đó, cùng với xác nhận của nhà trường về việc được
chuyển lên lớp học trên.
b) Học
sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng
tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam.
* Điều
kiện về tuổi
Học
sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với
tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều
kiện chương trình học tập
a)
Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình
giáo dục của Việt Nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những
môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến
thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những
học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học
tiếp lớp học tương đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt
Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy
định của lớp học đó.
c) Học
sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường
chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
-
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
3. Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước ngoài
3.1.
Trình tự thực hiện
a) Đối
với học sinh được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT
thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết.
b) Đối
với học sinh được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới
thiệu về trường.
3.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (nếu có).
3.3.
Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ:
Học
sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
a)
Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Bản
tóm tắt lý lịch.
c) Bản
sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại
Điều 13 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).
d)
Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước
đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
e) Giấy
chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước
khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).
g) Ảnh
cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Học
sinh người nước ngoài được xem xét, tiếp nhận vào học tại trường trung học Việt
Nam gồm:
a) Học
sinh diện được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học
sinh diện tự túc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với
các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học
sinh theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt
Nam.
3.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8.
Phí, lệ phí: Không.
3.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều
kiện văn bằng
Học
sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt
nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học,
cấp học.
* Điều
kiện sức khỏe
a) Học
sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
b)
Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ
Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước.
c)
Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức
khỏe cũng được trả về nước.
* Điều
kiện về tuổi
Học
sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi
so với tuổi quy định của từng cấp học.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết
định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
-
Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
1 Cơ chế giải quyết: MCLT:
Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K:
Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
2 Cơ
chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện
theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông