STT
|
Tên thủ tục
hành chính/ Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1.004232.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười
tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000
đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
2
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004228.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo
cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 550.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
3
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
1.004223.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định báo cáo thiết kế giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm:
1.100.000
đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm:
2.600.000
đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ
1.000
m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
5.000.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
4
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004211.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề
án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm:
550.000
đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm:
1.300.000
đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
5
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3
/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở
lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000
m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
1.004179.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề
án, báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định đề
án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng.
- Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
1.800.000 đồng.
- Phí thẩm định đề
án, báo cáo
khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới
1.000
kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
6
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa,
đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có dung tích
toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai
thác từ 5m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000
kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm
trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao
gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ
1.000. 000 m3/ngày đêm
1.004167.000. 00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50
kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm:
300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc
cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho
mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm:
2.200.000
đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw;
hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
7
|
Cấp lại giấy
phép tài nguyên nước
1.000824.000.00.00.H28
|
a) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất: 16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt: 16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba
(03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
8
|
Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông
liên tỉnh (TTHC cấp tỉnh)
1.001740.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án
không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để
cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án
có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên
dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn
vị liên quan xin
ý kiến.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu
vực sông (nếu có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở,
ban, ngành liên quan thuộc
tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng
hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự
án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng ký
khai thác nước dưới đất
1.001662.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác
nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai
và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh
1.001645.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án không có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho
ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp
với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự
án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|