ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 306/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát
thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể:
1. Danh mục TTHC mới ban hành thực
hiện tại cấp tỉnh: 03 TTHC.
2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung: 10
TTHC.
- TTHC thực hiện tại cấp tỉnh: 08
TTHC.
- TTHC thực hiện tại cấp huyện: 02
TTHC.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công
khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin
Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở; phối hợp với Trung tâm Hành
chính công tỉnh niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy
định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, quy trình điện tử và hoàn
thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ
thống thông tin một cửa của tỉnh.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành
chính công tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Thời
hạn giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.004232
|
Cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3 /ngày đêm
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã
có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề
án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và
Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép: Mẫu 01 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200 m3 /ngày đêm: Mẫu 21 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Thiết kế giếng
thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3 /ngày đêm): Mẫu 22 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm
lại (đối với trường hợp phải lập lại).
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều
kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
tỉnh quyết định cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất theo
Mẫu 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của chính phủ.
Bước 4. Trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
2
|
1.004228
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3 /ngày đêm
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã
có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 31 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo,
nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường,
gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 02
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép: Mẫu 23 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
Bước 2. Thẩm
định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo; nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định
báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện
báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều
kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh quyết định cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất theo Mẫu 12 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của chính phủ.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
3
|
1.004223
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3 /ngày đêm
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã có công trình khai thác, sử
dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Một
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép: Mẫu 03 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có
quy mô từ 200m3 /ngày đêm trở lên:
Mẫu 24 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP;
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động: Mẫu 26 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP;
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp
đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép; trường hợp không đủ điều
kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp
phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám
(18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu,
phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3 /ngày
đêm trở lên theo Mẫu 13 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
chính phủ.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
4
|
1.004211
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3 /ngày đêm
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã
có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 31 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng
giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ
phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo;
nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và
trả lại hồ sơ.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
tỉnh quyết định cấp giấy phép (gia hạn/điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Mẫu 14 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của chính phủ.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
5
|
1.004179
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng
khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu
m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3
/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3 , hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng
khai thác dưới 5 m3 /giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3
/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã
có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên
và Môi trường, gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép: Mẫu 05 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Đề án khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 28 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình
khai thác và đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng,
trạm bơm, cống thủy lợi vận hành trước năm 2013: Mẫu 29
và Mẫu 30 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm
định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không cấp giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện
báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
tỉnh quyết định cấp giấy phép theo Mẫu 15 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của chính phủ.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
6
|
1.004167
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở
lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5m3 /giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3 /ngày
đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã
có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 31 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18)
ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp
điều chỉnh quy mô công trình, phương thực, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án
khai thác nước theo Mẫu 31 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập
hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tình. Trường hợp không
đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy
phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp
phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn 259 bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm
lại và trả lại hồ sơ.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép theo Mẫu 16 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của chính phủ.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
7
|
1.000824
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước:
- Cấp lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ sở UBND cấp xã
có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm: Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép theo Mẫu 06 Phụ lục của
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp
đủ điều kiện cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép.
+ Trường hợp không đủ điều kiện để
cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh quyết định cấp:
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất
(cấp lại): Mẫu 12 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất (cấp lại): Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
- Cấp lại giấy phép khai thác sử
dụng nước mặt, nước biển
|
1. Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt:
02 ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm: Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép theo Mẫu 09 Phụ lục của
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép.
+ Trường hợp không đủ điều kiện để
cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
- Trình UBND tỉnh quyết định cấp
phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
Bước 3. Quyết định cấp phép: Căn cứ
kết quả kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
tỉnh quyết định cấp Giấy phép (cấp lại) khai thác, sử dụng nước
mặt: Mẫu 16 Phụ lục của Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
8
|
1.001740
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây
dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
(TTHC cấp tỉnh)
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; trụ Sở UBND
cấp xã có công trình khai thác, sử dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
* Đối với các dự án không có chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh: Trong thời hạn ba mươi lăm (35) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực
tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước
từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc
lưu vực sông liên tỉnh:
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến
các đơn vị liên quan xin ý kiến.
+ Trong thời hạn năm lăm (55) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông (nếu có) có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các
tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự
án; tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi
cho chủ đầu tư.
- UBND tỉnh
quyết định phê duyệt: 04 ngày.
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ
sơ
Chủ đầu tư dự
án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3
Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023) đến Ủy ban
nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các buổi làm
việc, cuộc họp, gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại
trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về
công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ra văn bản trả lời.
Bước 3. Quyết định phê duyệt: Căn
cứ kết quả tổng hợp ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh quyết
định phê duyệt.
Bước 4. Trả kết quả.
|
Kinh
phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.001662
|
Đăng
ký khai thác nước dưới đất
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện/ cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
|
1. Thời hạn giải quyết 10 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính 01 ngày làm việc
- Phòng Tài nguyên và Môi trường:
07 ngày làm việc
- UBND cấp huyện quyết định: 02
ngày làm việc
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân hoàn thành 02 tờ
khai đăng ký công trình khai thác theo Mẫu 35 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và nộp cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận việc
đăng ký.
Bước 3. Xác nhận việc đăng ký: Căn
cứ kết quả kiểm tra của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem
xét, xác nhận việc đăng ký theo Mẫu 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
02/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân (01 bản).
|
Theo
quy định của UBND tỉnh
|
2
|
1.001645
|
Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình; trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện/ cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
|
1. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
* Đối với các dự án không có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh: Trong thời hạn hai mươi lăm
(25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của
chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc
đối thoại trực tiếp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn ba mươi lăm (35)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất
hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
- UBND cấp huyện quyết định phê
duyệt: 04 ngày làm việc
2. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Nộp hồ
sơ
Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý
kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 01/02/2023) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên môi
trường cấp huyện.
Bước 2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp, gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
ra văn bản trả lời.
Bước 3. Quyết định phê duyệt: Căn
cứ kết quả tổng hợp ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
quyết định phê duyệt.
Bước 4. Trả kết quả.
|
|