ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
21/2015/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2015 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT, VỐN VAY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2014/NQ-
HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 11 về
huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Trị đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
Tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày
20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Bộ Tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới;
Thực hiện Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ
chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 274/TTr-SNN ngày
07/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 6, Chương
II và Điều 10, Chương III của Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm
2015 của UBND tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Bổ
sung Điểm 2, Khoản 1, Điều 6, Chương II “Hồ sơ vay vốn” như sau:
Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất
có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu 01/NTM)).
2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 6
“Trình tự thực hiện hỗ trợ lãi suất” như sau:
Bước 1: Những món vay
hỗ trợ lãi suất khi đến kỳ hạn thu lãi, ngân hàng cho vay thu toàn bộ (100%) số
tiền lãi vay từ khách hàng theo quy trình tín dụng, đồng thời ngân hàng cho vay
lập 03 bản Giấy xác nhận số tiền lãi được hỗ trợ (theo mẫu 02/NTM), có chữ ký của ngân hàng và khách
hàng vay (một bản ngân hàng cho vay giữ, một bản khách hàng vay giữ và một bản
kèm danh sách chi tiết số tiền đề nghị hỗ trợ lãi suất gửi UBND cấp xã). Giấy
xác nhận này được lập từng lần khi khách hàng trả lãi cho ngân hàng.
Bước 2: Định kỳ hàng
quý, ngân hàng cho vay lập danh sách chi tiết số lãi đã thu của khách hàng vay
và số tiền lãi đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 03/NTM)
kèm theo Giấy xác nhận số tiền lãi được hỗ trợ gửi UBND cấp xã.
Bước 3: UBND cấp xã
kiểm tra, ký xác nhận vào danh sách, sau đó chuyển Phòng Nông nghiệp và PTNT
huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị xã (sau 05 ngày nhận hồ sơ hợp pháp).
Bước 4: Phòng Nông
nghiệp và PTNT huyện (hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị xã) kiểm tra, lập hồ sơ
chuyển Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố, thị xã đề nghị chi trả số tiền hỗ trợ
lãi suất (sau 05 ngày nhận hồ sơ hợp pháp).
Bước 5: Kho Bạc Nhà
nước cấp huyện, thị xã, thành phố chuyển tiền hỗ trợ lãi suất qua UBND cấp xã
(để thực hiện chi trả cho khách hàng vay).
Bước 6: Khách hàng
vay vốn nhận tiền hỗ trợ lãi suất tại UBND xã, phường, thị trấn.
3. Sửa đổi
Khoản 5, Điều 10, Chương III “Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn và Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn” như sau:
a) UBND xã, phường, thị trấn
- Phê duyệt phương án sản xuất
kinh doanh của các đối tượng vay vốn theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 quy định
này;
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin đã xác nhận vào giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất của
khách hàng vay theo quy định tại Khoản 1, Điều 6;
- Phối hợp với tổ chức tín dụng
trong việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng khi có yêu cầu;
- Kịp thời phát hiện việc sử
dụng vốn vay không đúng mục đích của khách hàng, báo cáo Ban chỉ đạo Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp trên xử lý;
- Thực hiện nhận tiền từ Kho
bạc Nhà nước và chi trả phần lãi được hỗ trợ cho khách hàng vay;
- UBND cấp xã bố trí ngày cố định làm việc trong
tuần để thực hiện việc chi trả hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn.
b) Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn: Kiểm tra, ký xác nhận vào danh sách số tiền lãi đề nghị hỗ trợ cho
khách hàng, sau đó chuyển Phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện hoặc Phòng Kinh tế
thành phố, thị xã.
4. Bổ
sung Khoản 9, Điều 10, “Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước các cấp” như sau:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Kho bạc Nhà nước cấp huyện thực
hiện việc chuyển tiền hỗ trợ lãi suất qua UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện
chi trả cho khách hàng vay.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Chương III như sau:
Trách nhiệm của Ngân hàng
cho vay: Tổ chức việc theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản cho vay
được hỗ trợ lãi suất, báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới các cấp và cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát khi có yêu cầu.
Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 tháng đầu quý) báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị (theo mẫu 04/NTM).
6. Điều
chỉnh lại số thứ tự các Khoản tại Điều 10 như sau:
1. Khách hàng vay vốn; 2.
Ngân hàng cho vay; 3. UBND, Ban chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
cấp huyện; 4. Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (Phòng Kinh tế thành phố, thị
xã), Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện; 5. UBND, Ban chỉ đạo chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới cấp xã; 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 7.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị; 8. Sở Tài chính; 9. Sở
Kế hoạch và Đầu tư; 10. Kho bạc Nhà nước các cấp; 11. Văn phòng Điều phối
chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2016.
2. Quyết định này bãi bỏ Khoản
2, Điều 6 và Khoản 5, Điều 10 Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của
UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn
vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
Mẫu:
01/NTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT
( Ban hành kèm theo Quyết định số: ....../2016/QĐ-UBND
Ngày… tháng…năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Kính gửi: (tên TCTD cho
vay).......................................................
Tên khách hàng vay (tổ chức,
cá nhân).........................................
Địa chỉ:...........................................................................................
Điện thoại:........................fax............................Email:...................
Tên người đại diện.....................Chức
vụ:.....................................
Căn cứ:
1. Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định thực
hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND
ngày...... tháng...... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 21/2015/QĐ- UBND ngày 14/9/2015 ban hành Quy
định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh
doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2015- 2020.
Chúng tôi đề nghị: Ngân hàng
(TCTD nơi cho vay) cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định đối với các khoản vay
mới thuộc đối tượng (*): .............................................…………………
………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của
pháp luật về cho vay và hỗ trợ lãi suất theo các quy định của pháp luật về cho
vay và hỗ trợ lãi suất theo các quy định của TCTD, của UBND tỉnh Quảng Trị và
các cam kết trong hợp đồng tín dụng; đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích,
đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất, hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi
suất; nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng được hỗ trợ lãi suất
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
.............,
ngày...tháng....năm 201...
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
UBND cấp xã xác
nhận1:..........
Ngày.....tháng....năm 201.....
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
KHÁCH HÀNG
VAY
(Ký tên và đóng dấu nếu có)
|
____________
Ghi chú:
- Khách hàng lập khi phát
sinh vay lần đầu cho từng đối tượng cụ thể theo quy định tại Điều 4, Quyết định
số 21/2015/QĐ-UBND, Khách hàng vay nhiều lần cho 01 đối tượng thì chỉ phải lập
01 giấy đề nghị khi vay món đầu tiên. Mỗi lần phát sinh vay đối tượng mới thì
khách hàng phải lập giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất có xác nhận của UBND cấp xã.
- (*) Căn cứ các đối tượng tại
Điều 4 để khách hàng ghi đối tượng vay. Ví dụ: Khách hàng ghi” Vay vốn sản xuất
hàng hóa nông nghiệp chủ lực theo Điểm b, d, Mục 1, điều 4”
Mẫu:
02/NTM
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../GXN
|
|
GIẤY XÁC NHẬN SỐ TIỀN LÃI PHẢI/ ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ...../2016/QĐ-UBND
ngày…. tháng…… năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Tên khách hàng vay vốn:......................................................................
Người đại diện:.....................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................
Ngân hàng và khách hàng xác
nhận số lãi tiền vay Khách hàng được hỗ trợ từ nguồn vốn Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới theo Quyết định số 21/2015/QĐ- UBND ngày 14/9/2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay
phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày.......
tháng...... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 ban hành Quy định thực hiện
chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2015-2020 như sau:
TT
|
Số khế ước vay hoặc HĐTD/ ngày phát sinh món vay
|
Dư nợ khoản vay được hỗ trợ lãi suất đến ngày thu lãi
|
Mức lãi suất được hỗ trợ (%/năm)
|
Thời hạn được hỗ trợ lãi suất của món vay
|
Tổng số tiền lãi theo HĐTD mà TCTD đã thu của khách hàng
|
Tổng số tiền lãi khách hàng được hỗ trợ từ nguồn XDNTM
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền lãi phải/được hỗ
trợ chi khách hàng (dòng tổng cộng , cột 7)......................
Bằng chữ:...........................................................................................................................
Hai bên xác nhận, số tiền
lãi được hỗ trợ nêu trên để khách hàng làm cơ sở nhận tiền từ UBND cấp xã và
khách hàng xác định và chi trả tiền hỗ trợ lãi suất.
Giấy xác nhận được lập 03 bản:
Khách hàng giữ 01 bản; TCTD giữ 01 bản và gửi UBND cấp xã 01 bản (TCTD gửi kèm
danh sách chi tiết số tiền lãi đã thu của khách hàng theo mẫu 03/NTM cho UBND
xã, phường, thị trấn).
|
Ngày ...
tháng...năm 201....
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHO VAY
|
Khách hàng
(Ký, đóng dấu/nếu có)
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
03/NTM
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CHI TIẾT SỐ LÃI ĐÃ THU CỦA KHÁCH HÀNG
QUÝ.......NĂM 201......
( Ban hành kèm theo Quyết định số: ......./2016/QĐ-UBND
ngày…. tháng…… năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn...............................
Ngân hàng đã thu lãi tiền
vay của khách hàng thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định
thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
và Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày........ tháng...... năm 2016 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ
lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015- 2020 như sau
(Kèm theo Giấy xác nhận theo Mẫu 02/NTM):
ĐVT:
đồng
TT
|
Tên khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất
|
Địa chỉ
|
Giấy xác nhận: Số/ ngày ( theo mẫu 02/NTM)
|
Tổng số tiền lãi theo HĐTD mà TCTD đã thu của khách hàng
|
Trong đó: Tổng số tiền lãi khách được hỗ trợ từ ngân sách
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:.........................................................
Ngày.....tháng...năm
20......
Trưởng phòng
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
TCTD cho vay.............
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
Ghi chú:
- Danh sách lập 02 bản, 01 bản
gửi UBND xã, phường, thị trấn, 01 bản TCTD lưu.
- Một khách hàng có nhiều giấy
xác nhận (mẫu 02/NTM) thì mỗi Giấy xác nhận được ghi một cột ở dòng cột 4, 5, 6
(Cột 1, 2, 3 chỉ ghi dòng cho 1 khách hàng)
- Kèm theo danh sách này là
các giấy xác nhận tương ứng.
Mẫu: 04/NTM
Ngân hàng...........
Chi nhánh Quảng Trị
BÁO CÁO CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XDNTM THEO QUYẾT ĐỊNH 21/2015/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ........../2016/QĐ-UBND
NGÀY ..../..../2016 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
Quý..... năm ......
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ...../2016/QĐ-UBND
ngày.... tháng.... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Lĩnh vực cho vay
|
Doanh số cho vay
|
Dư nợ
|
Số khách hàng còn dư nợ
|
Tổng số tiền đã hỗ trợ
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ đầu
chương trình
|
Dư nợ đến....
|
Nợ xấu
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
HTX
|
THT
|
Chủ trang trại
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ đầu năm chương trình
|
I
|
Cho vay Phát triển cây
trồng, VN........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cho vay các hoạt động ứng
dụng KHCN....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cho vay phát triển kinh
tế trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phân theo địa bàn huyện,
thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đông hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TX Q Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hải Lăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày......tháng.....năm
201....
1
Trường hợp dự án vay trên 1,0 tỷ đồng thì UBND cấp xã hướng dẫn cho người dân đến
Phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị để hướng
dẫn phê duyệt dự án quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND.