Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND sửa đổi mục tiêu cụ thể, bố trí nguồn lực trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
Số hiệu | 28/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Tấn Tuân |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỤC TIÊU CỤ THỂ, BỐ TRÍ NGUỒN LỰC TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2016/NQ-HĐND NGÀY 11/8/2016 CỦA HĐND TỈNH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 9202/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi mục tiêu cụ thể, bố trí nguồn lực trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. “Mục tiêu cụ thể” tại Khoản 2, Mục I được bổ sung, sửa đổi như sau:
“2. Mục tiêu cụ thể:
Tập trung đầu tư để có thêm 36 xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và 36/36 xã còn lại đạt từ 10 tiêu chí trở lên cụ thể:
Phấn đấu đến cuối năm 2020 tỉnh Khánh Hòa có 58/94 xã (61,7% số xã) đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; không có xã dưới 10 tiêu chí.
Số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới bình quân chung của toàn tỉnh là 16,5 tiêu chí/xã. Thành phố Nha Trang hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.”
2. “Dự kiến nhu cầu và cơ chế bố trí vốn giai đoạn 2016-2020” tại Mục III được bổ sung, sửa đổi như sau:
a) Dự kiến nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020:
Tổng nhu cầu vốn: |
3.108.610 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
- Chia theo nguồn vốn: |
|
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: |
770.910 triệu đồng |
+ Vốn đầu tư phát triển: |
2.337.700 triệu đồng |
- Chia theo phân cấp: |
|
+ Vốn cấp tỉnh: |
1.381.696 triệu đồng; |
+ Vốn cấp huyện: |
818.524 triệu đồng; |
+ Vốn cấp xã: |
358.391 triệu đồng; |
+ Vốn nhân dân đóng góp: |
227.143 triệu đồng; |
+ Vốn khác (doanh nghiệp, lồng ghép...): |
322.856 triệu đồng. |
b) Cơ chế bố trí vốn:
Thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và các Nghị quyết về phân cấp bố trí vốn đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa 2016-2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan quy định cụ thể đối với một số tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |