UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
55/2009/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 02 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (BTS) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NÐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/2005/NÐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số
nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy
phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/09/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây
dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các
công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc Ban hành Quy định một số nội dung về Quản lý hoạt động xây dựng trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 262/SXD-QLKTQH ngày
06/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục
xây dựng đối với các công trình Trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS)
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha
Trang; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng; PHÓ CHỦ TỊCH
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Công an;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB. MTTQVN tỉnh;
- TT Công báo tỉnh (02 bản);
- Các Phòng : Kinh tế, Xây dựng – NĐ, Nội chính;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
Trần Công Phàn
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (BTS) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này hướng dẫn về trình tự thủ tục xây dựng đối với các công
trình Trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Thẩm quyền hướng dẫn và cấp phép
xây dựng các trạm BTS
1. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về trình tự đầu tư, tiếp
nhận và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
các trạm BTS loại 1; xác nhận sự phù hợp về quy hoạch ngành đối với các trạm
BTS loại 2.
2. Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
(sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là đơn vị cấp phép xây dựng đối
với các trạm BTS thuộc diện phải xin giấy phép xây dựng.
Điều 3. Trình tự thủ tục của nhà đầu tư khi
triển khai xây dựng các trạm BTS
1. Xin chủ trương đầu tư (đối với các trạm BTS loại 1);
2. Trình cấp có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (đối với công
trình thuộc diện phải lập Dự án đầu tư);
3. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh
tế kỹ thuật;
4. Cấp phép xây dựng (đối với công trình thuộc diện phải xin giấy
phép xây dựng).
Chương II
TRÌNH TỰ ĐẦU
TƯ
Điều 4. Chủ trương đầu tư
1. Đối với các trạm BTS loại 1, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư trước khi lập dự án đầu tư.
Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
2. Nội dung hồ sơ xin chủ trương đầu tư gồm :
- Văn bản đề nghị của nhà đầu tư, tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Dự án đầu tư khái quát gồm : tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư,
quy mô đầu tư, địa điểm đầu tư, tổng mức đầu tư, bản vẽ vị trí khu đất xây dựng
(kèm theo bảng thống kê tọa độ quốc gia VN-2000); nhu cầu về đất, hiện trạng sử
dụng đất của tổ chức, cá nhân tại vị trí xây dựng.
Điều 5. Dự án đầu tư
1. Đối với công trình phải lập dự án đầu tư : chủ đầu tư lập hồ sơ
thiết kế cơ sở theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NÐ-CP về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật : chủ đầu tư
có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, phê
duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và xin ý kiến chuyên môn của Sở Thông tin và
Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch ngành, giải pháp kỹ thuật trước khi
xin cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình trạm BTS trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công
trình trạm BTS trên địa bàn huyện.
Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ngoài phạm vi khu vực phải xin phép
xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng. Trường hợp lắp đặt trong phạm vi khu
vực phải xin phép xây dựng, thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình BTS loại 1 :
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 1).
b) Chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của
cấp có thẩm quyền, Dự án đầu tư kèm Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu
tư (đối với công trình thuộc diện phải lập dự án đầu tư); Báo cáo Kinh tế Kỹ
thuật kèm theo Quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (đối với công trình chỉ lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
d) Ý kiến chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp
với quy hoạch ngành, giải pháp kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật).
e) Một bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế (chủ đầu tư công trình).
g) Một bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất;
quyền sở hữu công trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
h) Bản vẽ thiết kế thi công được duyệt kèm theo quyết định phê duyệt
của chủ đầu tư.
i) Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; chứng chỉ
hành nghề của các chủ trì thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (nếu công trình phải có
khảo sát địa chất).
k) Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế, giấy đăng ký kinh doanh của tổ
chức tư vấn thẩm tra; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia thẩm tra.
l) Bản vẽ xin phép xây dựng (02 bộ), nội dung thể hiện : Bản vẽ vị
trí khu đất xây dựng (kèm theo bảng thống kê tọa độ quốc gia VN-2000), bản vẽ mặt
bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ đấu nối
kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình BTS loại 2 :
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 2).
b) Hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của
cấp có thẩm quyền, Dự án đầu tư kèm Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu
tư (đối với công trình thuộc diện phải lập dự án đầu tư); Báo cáo kinh tế kỹ
thuật kèm theo Quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (đối với công trình chỉ lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật).
c) Ý kiến chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp
quy hoạch ngành, giải pháp kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế
kỹ thuật).
d) Một bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế (chủ đầu tư công trình).
e) Một bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất;
quyền sở hữu công trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, hợp đồng thuê đặt
trạm với chủ công trình.
g) Bản vẽ thiết kế thi công được duyệt kèm theo quyết định phê duyệt
của chủ đầu tư.
h) Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; chứng chỉ
hành nghề của các chủ trì thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (nếu công trình phải có
khảo sát địa chất).
i) Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế, giấy đăng ký kinh doanh của tổ
chức tư vấn thẩm tra; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia thẩm tra.
k) Bản vẽ xin phép xây dựng (02 bộ), nội dung thể hiện : Bản vẽ sơ đồ
vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt
vào công trình.
3. Khi lắp đặt trạm BTS loại 2 ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy
phép xây dựng, chủ đầu tư không phải xin phép xây dựng nhưng phải bảo đảm các
điều kiện quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày
11/12/2007 của Liên Bộ: Xây dựng - Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp
phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở
các đô thị.
4. Thời gian cấp giấy phép xây dựng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các trạm BTS đã và đang xây dựng trước thời điểm quy định
này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy phép xây dựng :
1. Trường hợp phù hợp với quy hoạch thì được tiếp tục hoạt động; đồng
thời, chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định, trình cấp thẩm
quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng.
2. Trường hợp không phù hợp với quy hoạch thì sẽ được hướng dẫn vị
trí phù hợp khác để xây dựng.
Điều 9. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Sở Thông tin Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng để xác định phạm vi các khu vực
phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 trình UBND tỉnh ban
hành.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên
quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện
quy định này.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa theo quy định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn
các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang theo quy định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo dõi, phối hợp và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham
gia xây dựng các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép
xây dựng.
5. Các tổ chức liên quan
a) Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách
nhiệm:
- Phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và Sở Xây dựng đề xuất phát
triển mạng thông tin di động tại mỗi địa phương.
- Thực hiện đúng quy định này và các quy định khác có liên quan.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây
dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện
đúng quy định này và các quy định khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện đúng quy định này và các quy định khác có
liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ
chức, cá nhân phải kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.