ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2006/QĐ-UBND
|
Đồng
Hới, ngày 18 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI
ĐOẠN NĂM 2007 - 2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán
và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Nghị
định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực Quốc phòng, An ninh;
Căn cứ
Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị
quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2006 của Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 về ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách năm 2007 và thời kỳ ổn định giai đoạn 2007 -
2010 tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình.
(Có bản Phụ lục
quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài
chính tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Tài chính;
- Ban TV Tỉnh ủy;
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;
- Cục KTVB - Bộ Tài chính;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Lâm Phương
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN
NĂM 2007 - 2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số
55/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Chi sự nghiệp giáo dục
1.1.
Tiêu chí và cơ cấu phân bổ:
Đảm bảo
chi cho sự nghiệp giáo dục chung của toàn tỉnh định mức phân bổ các tiêu chí
sau:
- Tính
đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm
cả dự kiến biên chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi
hoạt động: Chi phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và các nghiệp vụ khác
tính theo số học sinh hiện có.
- Chi
đặc thù: Tính thêm cho các trường chuyên biệt.
1.2.
Định mức phân bổ:
Căn cứ
vào đặc thù của từng địa phương, từng đơn vị, ngoài quỹ lương, học bổng mức
phân bổ cụ thể các khoản chi còn lại như sau:
1.2.1
Cấp tỉnh:
- Chi
cho hoạt động các trường phổ thông trung học:
+ Các
trường: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn, Chuyên Quảng Bình, Trường Nội trú:
330.000 đồng/học sinh/năm.
+ Các
trường: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Phan Bội Châu, Lê Trực, Cấp 2-3 Phúc Trạch, Cấp
2-3 Việt Trung, Hoàng Hoa Thám: 275.000 đồng/học sinh/năm.
+ Các
trường Đồng Hới, Đào Duy Từ: 180.000 đồng/học sinh/năm.
+ Các
trường còn lại: 225.000 đồng/học sinh/năm.
- Chi
theo đặc thù: Trường Chuyên 500 triệu đồng, trường Dân tộc nội trú: 300 triệu đồng;
trường THPT Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn: 100 triệu đồng.
1.2.2
Cấp huyện, thành phố:
- Huyện
Minh Hóa: 330.000 đồng/học sinh/năm.
- Huyện
Tuyên Hóa: 275.000 đồng/học sinh/năm.
- Huyện
Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy: 225.000 đồng/học sinh/năm.
-
Thành phố Đồng Hới: 180.000 đồng/học sinh/năm.
- Trường
Dân tộc nội trú Minh Hóa, Lệ Thủy: 200 triệu đồng; trường Dân tộc nội trú dân
nuôi Bố Trạch, Quảng Ninh và các lớp bán trú ở Tuyên Hóa: 100 triệu đồng.
1.2.3
Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế:
- Kinh
phí chi trả bao gồm:
+ Nguồn
đóng góp của cha, mẹ học sinh;
+ Ngân
sách tỉnh đảm bảo chi trả tiền lương theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị
quyết số 27/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh
theo mức lương tối thiểu; chi trả 17% các khoản đóng góp theo lương (Bảo hiểm
xã hội và Bảo hiểm y tế) tính trên hệ số lương tối thiểu.
1.3.
Các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực
hiện một số nhiệm vụ toàn ngành. Mức chi chung tối đa không quá 5% tổng chi của
sự nghiệp giáo dục trực thuộc Sở.
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Tiêu
chí và định mức phân bổ:
* Cấp
tỉnh:
- Định
mức phân bổ khối ngành theo số học sinh và đặc thù của từng trường đảm bảo tăng
tối thiểu 10% so với dự toán 2006 xác định lại.
-
Ngoài ra còn bố trí đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành.
* Cấp
huyện, thành phố:
Dự
toán chi năm 2006 xác định tính tăng thêm 10% cho sự nghiệp đào tạo.
3. Chi sự nghiệp y tế
3.1.
Tiêu chí phân bổ:
- Chi
cho công tác khám chữa bệnh: Tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo
hạng bệnh viện.
- Chi
cho công tác phòng bệnh: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương và đặc thù.
- Tuyến
xã, phường, thị trấn: Tính theo tiêu chí dân số từng vùng.
3.2.
Định mức phân bổ:
a) Chi
cho công tác chữa bệnh:
- Bệnh
viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba: 36 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh
viện đa khoa các huyện: Quảng Trạch (bệnh viện khu vực), Minh Hóa, Đồng Hới: 26
triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh
viện đa khoa Tuyên Hóa: 25 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh
viện đa khoa các huyện: Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy: 24 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh
viện Y học cổ truyền: 26 triệu đồng/giường bệnh/năm.
b) Chi
cho công tác phòng bệnh:
- Đảm
bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi
hoạt động:
+ Tuyến
tỉnh: 8 triệu đồng/biên chế và 6 triệu đồng/hợp đồng.
+ Tuyến
huyện: 7 triệu đồng/biên chế và 5 triệu đồng/hợp đồng.
- Chi
đặc thù: Kinh phí mua vật tư hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh
hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
c) Các
khoản chi phục vụ chung cho toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ
sung thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Kinh
phí nghiệp vụ ngành.
- Sửa
chữa lớn và mua sắm tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự
phòng.
d) Chi
cho sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố:
- Phân
bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
15.840
|
- Đồng bằng
|
17.440
|
- Núi thấp
|
32.350
|
- Núi cao
|
49.245
|
Mức chi trên
đã bao gồm:
- Đảm bảo tính
đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương cho cán bộ y tế xã, phường,
thị trấn trong biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động
của các trạm y tế.
- Đảm bảo chi trả
tiền lương theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu
(450.000 đồng) cho cán bộ y tế thôn, bản.
- Mua Thẻ bảo
hiểm y tế cho Cựu chiến binh theo chế độ.
- Hỗ trợ khám
chữa bệnh cho cán bộ diện Huyện uỷ, Thành uỷ quản lý.
4. Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
4.1.
Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính
đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương của:
+ Cán bộ quản
lý hành chính, Đảng, đoàn thể;
+ Cán bộ
chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn;
+ Cán bộ không
chuyên trách xã, phường, thị trấn (kể cả số tăng thêm) theo hệ số phụ cấp
được quy định tại Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội
đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu (450.000 đồng) cho cán bộ không
chuyên trách.
- Chi hoạt động:
Phân bổ theo tiêu chí biên chế được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao hàng năm.
- Các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách để hỗ trợ theo Quyết định số
21/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh quản
lý:
- Định mức chi
hoạt động tính bình quân 9 triệu đồng/biên chế/năm.
- Các đơn vị:
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh và một số đơn vị khác mức tính bình quân như các đơn vị. Ngoài ra sẽ bổ
sung chi đặc thù theo nhiệm vụ thực tế. Số kinh phí bổ sung thực tế Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hàng năm.
b) Cấp huyện,
thành phố:
* Chi hoạt động
phân bổ theo biên chế:
Chỉ tiêu
|
Đồng/biên chế/năm
|
- Bình quân tính cho 01 biên chế cán bộ huyện,
thành phố
|
7.000.000
|
- Bình quân
tính cho 01 biên chế cán bộ xã, phường, thị trấn
|
5.000.000
|
** Phân bổ
theo đơn vị hành chính cấp huyện:
Huyện
|
Đồng/huyện/năm
|
Minh Hóa
|
800.000.000
|
Tuyên Hóa
|
600.000.000
|
Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy, Đồng
Hới
|
400.000.000
|
*** Phân bổ
theo đơn vị hành chính cấp xã:
Xã
|
Đồng/xã/năm
|
- Xã đặc biệt
khó khăn
|
100.000.000
|
- Xã miền
núi
|
90.000.000
|
- Xã còn lại
|
75.000.000
|
**** Đảm bảo chi trả phụ cấp đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện, xã, phường, thị trấn.
***** Thực hiện
Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban Bí thư.
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
5.1.
Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho
các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, hỗ
trợ thêm đội VHTT lưu động.
- Phân bổ cho
các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo biên chế, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên
ngành.
5.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện,
thành phố:
- Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
1.930
|
- Đồng bằng
|
2.640
|
- Núi thấp
|
4.356
|
- Núi cao
|
7.100
|
- Hỗ trợ thêm
cho đội VHTT lưu động: 70 triệu đồng/năm
6. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
6.1.
Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các
huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
- Phân bổ cho
các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo biên chế, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên
ngành.
6.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện,
thành phố:
- Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
3.800
|
- Đồng bằng
|
1.500
|
- Núi thấp
|
4.000
|
- Núi cao
|
5.500
|
- Phân bổ cho
trạm phát lại: Trạm phát lại huyện Minh Hóa: 130.000.000 đồng/năm.
Định mức trên
đã bao gồm kinh phí tăng thời lượng phát sóng.
7. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
7.1.
Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho
các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
- Phân bổ cho
các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo biên chế, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên
ngành.
7.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện,
thành phố:
Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
3.231
|
- Đồng bằng
|
1.515
|
- Núi thấp
|
1.740
|
- Núi cao
|
2.364
|
8. Chi đảm bảo xã hội
8.1.
Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho
các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng
chính sách, quỹ lương hưu trí xã.
- Phân bổ cho
các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên
ngành.
8.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện,
thành phố:
- Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
5.605
|
- Đồng bằng
|
6.085
|
- Núi thấp
|
8.100
|
- Núi cao
|
9.500
|
- Phân bổ theo
đối tượng chính sách: 60.000 đồng/gia đình/năm.
- Thực hiện
chính sách chế độ theo quy định đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng
tháng theo quy định của Nhà nước.
- Nếu tổng chi
đảm bảo xã hội năm 2007 của các huyện thấp hơn năm 2006 thì bù bằng năm 2006.
9. Chi quốc phòng
9.1.
Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
9.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi quốc phòng tại địa phương theo quy định tại Nghị
định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b) Cấp huyện,
thành phố:
- Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
4.410
|
- Đồng bằng
|
4.410
|
- Núi thấp
|
4.620
|
- Núi cao
|
5.900
|
- Phân bổ theo huyện có xã biên giới với nước
Lào: 15.000.000 đồng/xã/năm.
Định mức trên đối
với ngân sách các cấp để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
10. Chi An ninh
10.1.
Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
10.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh: Đảm
bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo quy định
tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b) Cấp huyện,
thành phố:
- Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
2.400
|
- Đồng bằng
|
1.824
|
- Núi thấp
|
2.040
|
- Núi cao
|
2.400
|
- Phân bổ theo huyện có xã biên giới với nước
Lào: 10.000.000 đồng/xã/năm.
Định mức trên
đối với ngân sách các cấp để thực hiện các nhiệm vụ an ninh trật tự xã hội tại
địa phương.
11. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Được Trung
ương phân bổ theo số tuyệt đối, nhiệm vụ chi tập trung ở ngân sách tỉnh để thực
hiện các nhiệm vụ tỉnh giao về công tác khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự nghiệp môi trường
12.1.
Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu
chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp.
12.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện:
- Theo tiêu
chí dân số trên địa bàn: 6.768 đồng/người/năm. Riêng thành phố Đồng Hới tính hệ
số 1,8.
- Diện tích rừng
tự nhiên: 12.600đ/ha/năm.
- Do cơ sở
công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý nên căn cứ
thực tế công việc phải làm, giai đoạn 2007-2010 tạm phân như sau: Huyện Quảng
Trạch, thành phố Đồng Hới 200 triệu đồng/năm. Các huyện còn lại 100 triệu đồng/năm.
13. Chi trợ giá, trợ cước và mặt hàng cho không
13.1.
Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo
vùng.
13.2. Định
mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
Chỉ cấp bù một
phần cho in Báo Quảng Bình.
b) Cấp huyện:
Phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
0
|
- Đồng bằng
|
0
|
- Núi thấp
|
10.000
|
- Núi cao
|
12.000
|
14. Chi sự nghiệp kinh tế
- Định mức
phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện,
thành phố:
Dự toán chi sự
nghiệp kinh tế của ngân sách địa phương phân bổ theo mức bằng 4% chi thường
xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 ® 11) đã được tính theo định mức phân bổ dự
toán chi ngân sách quy định ở trên. Riêng thành phố Đồng Hới tính 7,5% và phân
bổ thêm 5.000 triệu đồng/năm cho đô thị loại III.
15. Các sự nghiệp khác cấp tỉnh
- Chi đủ quỹ
lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi
cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có): Tùy theo
khả năng cân đối ngân sách.
16. Chi khác ngân sách
- Định mức
phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng
0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán
chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 ® 15).
Ngoài ra bổ
sung thêm mỗi huyện 100 triệu đồng để chi hỗ trợ các Hội chính trị - xã hội, xã hội, xã hội nghề nghiệp không
giao biên chế.
17. Dự phòng ngân sách
Định mức phân
bổ tính dự phòng của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng 3,5% tổng
các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân
sách quy định ở trên (từ mục 1 ® 16).
Ngoài ra, huyện
Minh Hóa và thành phố Đồng Hới là 2 đơn vị đặc thù nên hàng năm Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bổ sung thêm ngân sách cho phù hợp với
tình hình thực tế địa phương./.