UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2005/QĐ-UBND
|
Mỹ Tho, ngày 27 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN HƯƠNG, HUYỆN
CHÂU THÀNH, TỈNH TIỀN GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định
số 28/2004/QĐ-UB ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu tái định cư Tân Hương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu tái định cư
Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Điều
2. Giao Giám đốc
Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang phối hợp với Giám đốc
Sở Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban quản lý các Khu công
nghiệp Tiền Giang, Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền
Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành; thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều
4. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Trung
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN HƯƠNG, HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Điều lệ này
qui định việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình
theo đúng đồ án thiết kế được duyệt của Khu tái định cư Tân Hương đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết theo Quyết định số 28/2004/QĐ-UB
ngày 10/6/2004.
Điều
2. Ngoài những
quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực Khu tái định cư
Tân Hương còn phải tuân thủ các quy định chung của pháp luật Nhà nước có liên
quan.
Điều
3. Việc điều chỉnh,
bổ sung hoặc thay đổi điều lệ phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch
chi tiết được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Ranh giới khu
đất thiết kế quy hoạch khu tái định cư có diện tích 40,44ha.
- Phía Bắc và Đông
Bắc: dài 1024m cách mép Hương lộ 18 là 150m.
- Phía Đông Nam: dài 350,50m
giáp Khu công nghiệp Tân Hương.
- Phía Nam: dài 856m giáp
khu dân cư hiện có.
- Phía Tây: dài 456m cách
Tỉnh lộ 866 là 300m và giáp chợ Cổ Chi.
Nằm trong ranh giới
hành chính của xã Tân Hương, xã Tân Hội Đông và xã Tân Lý Đông.
Điều
5. Khu tái định cư
được quy hoạch là đô thị loại V, bao gồm các phân khu chức năng chủ yếu sau:
- Khu ở tái định cư.
- Khu công trình công cộng.
- Hệ thống đường giao
thông.
- Khu trung tâm thể
thao giải trí, kết hợp với các công viên cây xanh.
- Khu chuyên gia và
khu chung cư cho người lao động làm việc trong Khu công nghiệp Tân Hương.
Điều
6. Quy hoạch sử dụng
đất và quy hoạch chi tiết chia lô theo các bảng sau:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
1
|
Đất xây dựng nhà ở tái
định cư
|
14,60
|
36,10
|
|
2
2
|
Đất xây dựng nhà ở
chung cư
|
5,67
|
14,02
|
|
3
3
|
Đất xây dựng nhà ở
chuyên gia
|
0,236
|
0,58
|
|
4
4
|
Đất công trình công cộng
|
1,87
|
4,63
|
|
5
5
|
Đường giao thông
|
11,214
|
27,73
|
|
6
6
|
Cây xanh
|
6,85
|
16,94
|
|
Tổng cộng
|
40,44
|
100,00
|
|
Điều
7. Khu xây dựng nhà
ở:
1. Khu đất ở tái định
cư được xác định là khu dân cư đô thị loại V:
- Tổng diện tích đất khoảng
14,60ha.
- Chiều cao tầng: 1-3 tầng.
2. Khu ở chung cư có diện
tích khoảng 5,67 ha. Xây dựng các chung cư cho cán bộ, công nhân viên làm việc
trong Khu công nghiệp Tân Hương.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Chiều cao tầng: 3-5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất:
1,59-2,0.
3. Khu ở chuyên gia:
- Diện tích đất cho
khu ở chuyên gia là 0,236ha.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Chiều cao tầng: 3-5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất:
1,59-2,0.
Điều
8. Khu công trình
công cộng bao gồm: trường học, nhà trẻ, trung tâm thương mại dịch vụ, cơ sở y
tế … với tổng diện tích 1,87 ha.
- Khu dịch vụ thương mại,
bưu điện, y tế có diện tích khoảng 1,02 ha.
- Nhà trẻ có 02 khu, diện
tích là: 0,44ha và 0,41 ha.
* Mật độ xây dựng: 40%.
* Chiều cao tầng: 1-5 tầng.
* Hệ số sử dụng đất:
0,70-2,0.
Điều
9. Khu công viên
cây xanh, thể thao giải trí có diện tích khoảng 6,85ha bao gồm cây xanh cho các
nhóm nhà ở và cây xanh cho khu thể dục thể thao.
Điều
10.
1.
Đối với các công trình nhà ở xây dựng mới cần phải tuân thủ các chỉ tiêu xây
dựng sau:
a) Chỉ giới xây dựng -
chỉ giới đường đỏ:
Tùy theo vị trí mặt
cắt từng khu vực đường có khoảng lùi khác nhau; cụ thể như sau:
- Đường nhựa trục
chính Bắc - Nam lộ giới 28 m; đường trục chính lộ giới 17,5m; đường trục chính
lộ giới 13,5m; đường khu vực lộ giới 11,5m những phần giáp nhà dân đường chỉ
giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ cách nhau (khoảng lùi) là 1,5m. Còn phần
tiếp giáp với công trình như nhà ở công nhân; nhà chuyên gia; các công trình
công cộng khác thì khoảng lùi là 6m. Riêng phần giáp với khu cây xanh thì chỉ
giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường nội bộ
4-5m (đường dal) chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ. Đối với vị trí này
các nhà xây dựng phải đảm bảo độ vươn của ban công và sảnh hạ không vượt ra ngoài
chỉ giới xây dựng.
- Đối với nhà xây dựng
không có sân trước: chỉ giới xây dựng lùi vào 1,50m so với chỉ giới đường đỏ, độ
vươn của ban công sảnh là 1,50m kể cả các công trình tại góc đường.
- Đối với nhà xây dựng
có sân trước: khoảng lùi tối thiểu là 3,0m và ban công rộng 1,50m.
b) Tầng cao xây dựng, chiều
cao xây dựng:
- Tầng cao xây dựng
nhà ở tái định cư: từ 1-3 tầng.
- Chiều cao xây dựng:
Cao độ nền:
+ 0,2m so với vỉa hè
đối với nhà xây dựng không có sân trước.
+ Đối với nhà xây dựng
có sân trước cao độ nền cho phép lớn hơn + 0,2m nhưng không vượt quá + 0,3m so với
vỉa hè.
Chiều cao tầng:
+ Tầng trệt: 3,9m.
+ Trường hợp nhà có
gác lửng, chiều cao tầng trệt là 5,2m - sảnh là 3,9m.
+ Tầng lầu: 3,6m.
c) Quy định về triến trúc
và các công trình nhà ở:
- Các chi tiết như bậc
tam cấp, ô văng, đường ống dẫn nước mưa… của công trình nhà không vượt quá phương
thẳng đứng của không gian chỉ giới xây dựng và không gian kế cận (kể cả phần
ngầm) và tuân thủ quy chuẩn thiết kế công trình.
- Đối với công trình công
cộng, công trình xây dựng nhà ở có nhu cầu xây dựng khác với quy định chung của
điều lệ này, trước khi lập hồ sơ thiết kế phải xin chứng chỉ quy hoạch riêng để
làm cơ sở thiết kế.
2. Vệ sinh đô thị, mỹ quan
đô thị:
a) Vệ sinh đô thị:
- Thải nước:
Nước thải của khu vệ sinh
(xí, tiểu) phải được xử lý qua bể tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
trước khi xả vào cống thoát nước thải chung.
Nước mưa và các loại nước
thải không được xả trực tiếp trên vỉa hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống
cống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thoát nước đô thị.
Nước thải của hoạt
động dịch vụ phải được xử lý đạt yêu cầu quy định trước khi xả vào cống thoát
nước thải chung.
- Thải khói, khí:
Không được xả khói,
khí thải độc khó chịu ra dân cư xung quanh.
Miệng xả khói, ống
thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.
- Chống chói và loá
mắt: mặt tiền ngôi nhà, biển quảng cáo không được sử dụng vật liệu có độ phản
quang lớn hơn 70%.
b) Mỹ quan đô thị:
- Không được xây dựng các
kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá) trong khu vực, trừ trường
hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của cơ quan quản lý xây dựng.
- Không được xây thêm các
kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính, tường rào hay làm kiến trúc tạm trên
sân thượng, ban công, lô gia khi chưa có sự đồng ý của cơ quan quản lý xây dựng.
- Trang trí mặt ngoài nhà
(mặt tiền, mặt bên) không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí
các chi tiết phản mỹ thuật.
- Dọc các đường phố chính,
mặt tiền các ngôi nhà không được bố trí sân phơi quần áo.
- Hàng rào xây dựng trùng
với chỉ giới đường đỏ, phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan.
Điều
11. Khu vui
chơi giải trí, cây xanh:
- Làm bồn hoa, thảm cỏ
và bố trí các loại trò chơi phục vụ cho trẻ em, tạo cây xanh bóng mát.
- Cây xanh đường phố được
trồng trên vỉa hè, dọc các trục đường theo quy định chung và trong các khu công
viên cây xanh. Sử dụng các loại cây rễ cọc, ít rụng lá và có nhựa không độc hại.
Điều
12. Các công trình
đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật:
1. Chuẩn bị kỹ thuật
mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí
các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.
- Cao độ san nền thiết
kế tối thiểu là + 1,40m và san nền trên cơ sở đắp nền theo cao độ tần suất ngập
lụt.
2. Hệ thống giao thông
nội bộ:
- Quy mô mặt cắt ngang
đường có chiều rộng 1 làn xe của đường trục chính 3,75m, đường khu vực có mặt cắt
ngang từ 5,5m đến 7,5m.
+ Cốt nền mặt đường
theo cao độ thiết kế san nền cộng thêm 0,10m – 0,30m.
+ Độ dốc ngang mặt đường
2%.
3. Về cấp nước: nguồn nước
do nhà máy nước trong khu công nghiệp cấp cho toàn khu vực theo quy hoạch, đường
ống cấp nước được đặt trong vỉa hè là 1,5 - 5m. Độ sâu chôn ống là 0,8m.
4. Về thoát nước chung:
- Hệ thống thoát nước cho
khu tái định cư được thiết kế thành hệ thống thoát nước chung.
- Nước mưa thu gom từ
bề mặt vào các giếng hàm ếch đặt trên vỉa hè với khoảng cách 40m đến 50m một giếng.
Nước thải từ các hộ dân cư được xử lý qua bể tự hoại mới được phép thoát vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
- Phải tuân thủ vị trí
các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ của hệ thống thoát nước chung.
Điều
13. Các chỉ
giới quy hoạch đường và chỉ giới xây dựng các tuyến đường:
- Đường trục chính
(trục Bắc – Nam): lộ giới 28,0m.
- Đường trục chính
: lộ giới 17,5m.
- Đường trục
chính
: lộ giới 13,5m.
- Đường khu
vực
: lộ giới 11,5m.
- Đường nội
bộ
: lộ giới 5,00m.
Bảng chỉ tiêu đường giao thông
Số TT
|
Tên đường và mặt cắt
|
Lộ giới (m)
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng (m)
|
Mặt đường
|
Vỉa hè
|
Dải phân cách
|
1
|
Đường trục chính Bắc
Nam (1-1)
|
28,0
|
382
|
2 x 7,5
|
2 x 5
|
3
|
2
|
Đường trục chính
(2-2)
|
17,5
|
1.197
|
2 x 3,75
|
2 x 3
|
-
|
3
|
Đường khu vực (3-3)
|
13,5
|
1.131
|
2 x 3,75
|
2 x 3
|
-
|
4
|
Đường khu vực (4-4)
|
11,5
|
1.715
|
2 x 2,75
|
2 x 3
|
-
|
5
|
Đường nội bộ (5-5)
|
8,0
|
5.607
|
2 x 2,5
|
2 x 1,5
|
-
|
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
14. Các cơ quan
có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết khu tái định cư
và thực hiện theo qui định của điều lệ này.
Điều
15. Đồ án quy hoạch
chi tiết Khu tái định cư Tân Hương được ấn hành và lưu giữ lại tại các nơi dưới
đây để nhân dân biết và thực hiện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Ủy ban nhân dân
huyện Châu Thành.
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp Tiền Giang.
- Công ty Phát triển
hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang.
- Ủy ban nhân dân xã
Tân Hương, xã Tân Lý Đông, xã Tân Hội Đông.
Điều
16. Các tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm Điều lệ này thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ
bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự./.