ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 546/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 386/SLĐTBXH-LĐVLBH ngày 22
tháng 3 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm, bao gồm:
- Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc
làm, định hướng nghề nghiệp cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước
mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.
- Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung ứng thông
tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường
lao động.
(Chi
tiết định mức tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính xây dựng, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành đơn giá, giá sản phẩm dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm áp dụng
trên địa bàn tỉnh;
b) Thường xuyên theo dõi, cập
nhật quy định của Trung ương về định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm để kịp thời tham mưu Ủy
ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều
1 cho phù hợp.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định đơn giá, giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực việc làm theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- CVP, PCVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT-tuan.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
I. PHẠM VI
ÁP DỤNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp
dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
việc làm làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động
tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc,
thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước
đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
này áp dụng cho các Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Nghị định số 196/2013/NĐ- CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định
thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Các cơ quan, tổ chức liên
quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực việc làm.
III. CƠ SỞ
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Luật Việc làm;
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch
vụ việc làm;
- Quyết định số 1508/QĐ-TTg
ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013, Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Thông tư số 28/2017/TT-BTC
ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
IV. NỘI DUNG
CỦA ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các định mức thành phần: định mức lao động và định mức thiết bị, vật tư.
a) Định mức lao động (Tm): bao
gồm thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện một
bước công việc) được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn), định
mức lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql).
- Định mức lao động công nghệ
(Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước công
việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm.
- Định mức lao động phục vụ
(Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho xử
lý một đơn vị sản phẩm.
- Định mức lao động quản lý
(Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một đơn vị
sản phẩm.
b) Định mức thiết bị, vật tư:
- Định mức thiết bị: là thời
gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một
đơn vị sản phẩm.
- Định mức vật tư: là số lượng
vật tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
II. CÁC ĐỊNH
MỨC THÀNH PHẦN VÀ HỆ SỐ ĐỊNH MỨC
1. Định mức
lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
Tư vấn việc làm cho người lao động
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc
|
Thu thập thông tin việc làm trống
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công
nghệ
|
3,2
|
30
|
80
|
104
|
15
|
18
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục
vụ
|
2,9
|
10
|
20
|
27
|
7
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản
lý
|
4,1
|
5
|
10
|
14
|
3
|
2
|
4
|
Tm - Định mức lao động
|
|
45
|
110
|
145
|
25
|
30
|
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
2. Hệ số
định mức theo đối tượng, hình thức
a) Dịch vụ tư vấn, giới thiệu
việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về
nước mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu (Tư vấn, giới thiệu việc
làm cho người lao động; cung ứng lao động)
TT
|
Đối tượng
|
Nội dung
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Việc làm
|
Chính sách lao động việc làm
|
Học nghề
|
Giới thiệu việc làm trong nước
|
Giới thiệu lao động Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
Cung ứng lao động trong nước
|
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
1
|
1,8
|
1
|
1,7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
1,5
|
-
|
1,5
|
-
|
3
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
b) Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung ứng thông
tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường
lao động (Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống)
TT
|
Đối tượng, hình thức
|
Nội dung
|
Người tìm việc
|
Việc làm trống
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
1,2
|
1,3
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1,1
|
1,2
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
-
|
2,5
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
1,8
|
-
|
3. Định mức
thiết bị, vật tư phổ biến
(Đơn vị tính: 1.000 ca
tư vấn/cung ứng lao động/việc làm trống/người tìm việc)
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức
|
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
Thiết bị
|
|
1
|
Máy tính 0,5 Kw
|
Chiếc
|
60
|
0,08
|
0,19
|
0,4
|
0,05
|
|
2
|
Máy photocopy
1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,003
|
0,003
|
0,03
|
0,004
|
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
0,004
|
0,04
|
0,005
|
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,018
|
0,04
|
0,4
|
0,017
|
|
5
|
Máy chủ 0,65 kW
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,012
|
|
6
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,024
|
0,04
|
-
|
0,012
|
|
7
|
Phần mềm DVVL
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
8
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,015
|
0,023
|
0,25
|
0,01
|
10
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,053
|
0,12
|
0,4
|
-
|
11
|
Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW
|
|
60
|
0,006
|
0,02
|
-
|
-
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
0,4
|
0,012
|
13
|
Bảng điện tử 6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW
|
Bộ
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
-
|
0,006
|
16
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,18
|
0,3
|
-
|
0,12
|
17
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,4
|
0,023
|
18
|
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
0,006
|
19
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,18
|
-
|
-
|
0,058
|
20
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,09
|
-
|
-
|
0,029
|
21
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,006
|
22
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,071
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
23
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,153
|
0,353
|
0,784
|
0,1
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
25
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,06
|
0,15
|
0,74
|
0,015
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,255
|
0,6
|
1,31
|
0,16
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
Cái
|
12
|
0,4
|
1
|
2
|
0,231
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
3,44
|
4,4
|
7,8
|
4,2
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
0,9
|
1,2
|
2
|
1,1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
29,42
|
49
|
98
|
23
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
100
|
245
|
585
|
75
|