Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 2248/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Trần Huy Tuấn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 Quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013, Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-BLĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái; Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế Phụ lục của quyết định Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 214/TTr-SLĐTBXH-LĐGDNN ngày 30/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Hoạt động tư vấn.
2. Giới thiệu việc làm.
3. Cung ứng lao động.
4. Thu thập thông tin người tìm việc; thu thập thông tin việc làm trống.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật theo Điều 1 Quyết định này làm cơ sở để xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Yên
Bái)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 Quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013, Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-BLĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái; Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế Phụ lục của quyết định Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 214/TTr-SLĐTBXH-LĐGDNN ngày 30/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Hoạt động tư vấn.
2. Giới thiệu việc làm.
3. Cung ứng lao động.
4. Thu thập thông tin người tìm việc; thu thập thông tin việc làm trống.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật theo Điều 1 Quyết định này làm cơ sở để xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Yên
Bái)
- Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;
- Đối với hoạt động phân tích, dự báo thị trường lao động căn cứ vào yêu cầu, phạm vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ, đặt hàng theo các quy định hiện hành.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
- Các cơ quan, tổ chức liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.
3. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần:
3.1. Định mức lao động
Định mức lao động (Tm) bao gồm thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc) được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn), định mức lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql).
- Định mức lao động công nghệ (Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước công việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm.
- Định mức lao động phục vụ (Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho xử lý một đơn vị sản phẩm.
- Định mức lao động quản lý (Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một đơn vị sản phẩm.
3.2. Định mức thiết bị, vật tư
3.2.1. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị để cung cấp dịch vụ trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị.
- Điện năng tiêu thụ của các thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày và định mức sử dụng thiết bị.
Công thức tính lượng điện tiêu thụ: A = P x t (A: Lượng điện tiêu thụ trong thời gian t; P: công suất - đơn vị kw; t: thời gian sử dụng - đơn vị giờ)
3.2.2. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là số lượng vật tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
- Mức vật tư nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật tư trong bảng định mức thiết bị, vật tư phổ biến được quy định tại Quyết định này.
4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
- Định mức thiết bị, vật tư: chỉ thể hiện các thiết bị, vật tư chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn lại tính bằng 8% theo các thiết bị vật tư chính đã thể hiện.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật này không bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống. Chi phí cho việc di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức thực hiện các dịch vụ được áp dụng theo các quy định hiện hành.
- Khuyến khích Trung tâm Dịch vụ việc làm tổ chức sắp xếp bộ máy khoa học, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ trong hoạt động tư vấn giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống nhằm tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí.
- Hàng năm, trước ngày 15/01, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Dịch vụ việc làm lập báo cáo tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật năm trước gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Việc làm) và Ủy ban nhân dân tỉnh với các nội dung: Tình hình thực hiện định mức; chênh lệch định mức (nếu có); lý do chênh lệch và kiến nghị (nếu có).
- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN
1.1. Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động
Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động
TT |
Nội dung |
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
Định mức (phút/ca) |
A |
B |
C |
D |
1 |
Tcn - Định mức lao động công nghệ |
3.2 |
30 |
2 |
Tpv - Định mức lao động phục vụ |
2.9 |
10 |
3 |
Tql - Định mức lao động quản lý |
4.1 |
5 |
4 |
Tm - Định mức lao động Tm = Tcn + Tpv + Tql |
|
45 |
1.2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn
Hệ số định mức theo đối tượng, nội dung tư vấn
TT |
Nội dung tư vấn
Đối tượng |
Việc làm |
Chính sách lao động việc làm |
Học nghề |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
Người lao động |
1,5 |
1,35 |
1,2 |
2 |
Người khuyết tật |
2,25 |
2,025 |
1,8 |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
1,95 |
1,755 |
1,56 |
4 |
Người sử dụng lao động |
3,0 |
2,7 |
2,4 |
TT |
Thiết bị và vật tư |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức tư vấn (1000 ca) |
I |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
Máy tính 0,5 kW |
Chiếc |
60 |
0,08 |
2 |
Máy photocopy 1,5 kW |
Chiếc |
96 |
0,003 |
3 |
Máy scan 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,005 |
4 |
Máy in lazer A4 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,018 |
5 |
Máy tra cứu thông tin 0,4kW |
Chiếc |
60 |
0,024 |
6 |
Phần mềm DVVL |
Phần mềm |
36 |
0,01 |
7 |
Phần mềm tra cứu thông tin |
Phần mềm |
36 |
0,01 |
8 |
Điều hòa nhiệt độ 5 kW |
Chiếc |
96 |
0,015 |
9 |
Cabin |
Chiếc |
60 |
0,053 |
10 |
Am ly 0,3 kW; loa 0,15 kW |
|
60 |
0,006 |
11 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
12 |
Bảng điện tử 6 kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
13 |
Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW |
Bộ |
60 |
0,012 |
14 |
Quạt trần 0,08 kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
15 |
Đèn neon 0,04 kW |
Chiếc |
12 |
0,18 |
16 |
Quạt treo tường 0,075 kW |
Chiếc |
60 |
0,03 |
17 |
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
18 |
Headphone |
Chiếc |
24 |
0,18 |
19 |
Webcam |
Chiếc |
24 |
0,09 |
20 |
Ghế nhân viên |
Cái |
60 |
0,071 |
21 |
Ghế khách hàng |
Cái |
60 |
0,153 |
22 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,08 |
23 |
Bàn máy tính |
Cái |
60 |
0,08 |
24 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,06 |
II |
Trang phục |
|
|
|
1 |
Trang phục |
Bộ |
18 |
0,255 |
2 |
Thẻ cán bộ |
cái |
12 |
0,4 |
III |
Vật tư |
|
|
|
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
- |
3,44 |
2 |
Mực in |
Hộp |
- |
0,9 |
3 |
Bút bi |
Cái |
- |
29,42 |
4 |
Nước uống |
Lít |
- |
100 |
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Định mức lao động giới thiệu việc làm
TT |
Nội dung |
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
Định mức (phút/ca) |
A |
B |
C |
D |
1 |
Tcn - Định mức lao động công nghệ |
3,2 |
80 |
2 |
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ |
2,9 |
20 |
3 |
Tql - Định mức lao động quản lý |
4,4 |
10 |
4 |
Tm - Định mức lao động Tm = Tcn + Tpv + Tql |
|
110 |
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
Hệ số định mức theo đối tượng, nội dung giới thiệu việc làm
TT |
Nội dung giới thiệu làm
Đối tượng |
Giới thiệu việc làm trong nước |
Giới thiệu lao động Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
A |
B |
C |
D |
1 |
Người lao động |
1,5 |
2,7 |
2 |
Người khuyết tật |
2,25 |
- |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
2,4 |
4,35 |
TT |
Thiết bị và vật tư |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức giới thiệu việc làm (1000 ca) |
I |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
Máy tính 0,5 kW |
Chiếc |
60 |
0,19 |
2 |
Máy photocopy 1,5 kW |
Chiếc |
96 |
0,003 |
3 |
Máy scan 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,004 |
4 |
Máy in lazer A4 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,04 |
5 |
Máy tra cứu thông tin 0,4kW |
Chiếc |
60 |
0,04 |
6 |
Phần mềm DVVL |
Phần mềm |
36 |
0,03 |
7 |
Phần mềm tra cứu thông tin |
Phần mềm |
36 |
0,03 |
8 |
Điều hòa nhiệt độ 5 kW |
Chiếc |
96 |
0,023 |
9 |
Cabin |
Chiếc |
60 |
0,12 |
10 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Chiếc |
60 |
0,02 |
11 |
Quạt trần 0,08 kW |
Chiếc |
60 |
0,02 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Chiếc |
12 |
0,3 |
13 |
Quạt treo tường 0,075 kW |
Chiếc |
60 |
0,04 |
14 |
Ghế nhân viên |
Cái |
60 |
0,18 |
15 |
Ghế khách hàng |
Cái |
60 |
0,353 |
16 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,18 |
17 |
Bàn máy tính |
Cái |
60 |
0,18 |
18 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,15 |
II |
Trang phục |
|
|
|
1 |
Trang phục |
Bộ |
18 |
0,6 |
2 |
Thẻ cán bộ |
cái |
12 |
1 |
III |
Vật tư |
|
|
|
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
- |
4,4 |
2 |
Mực in |
Hộp |
- |
1,2 |
3 |
Bút bi |
Cái |
- |
49 |
4 |
Nước uống |
Lít |
- |
245 |
III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Định mức lao động cung ứng lao động
TT |
Nội dung |
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
Định mức (phút/ca) |
A |
B |
C |
D |
1 |
Tcn - Định mức lao động công nghệ |
3,2 |
104 |
2 |
Tpv - Định mức lao động phục vụ |
2,9 |
27 |
3 |
Tql - Định mức lao động quản lý |
4,1 |
14 |
4 |
Tm - Định mức lao động Tm = Tcn + Tpv + Tql |
|
145 |
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
Hệ số định mức theo đối tượng, nội dung cung ứng lao động
TT |
Nội dung
Đối tượng |
Cung ứng lao động trong nước |
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
A |
B |
C |
D |
1 |
Người lao động |
1,5 |
2,55 |
2 |
Người khuyết tật |
2,25 |
- |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
2,4 |
4,05 |
TT |
Thiết bị và vật tư |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức cung ứng lao động (1000 ca) |
I |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
Máy tính 0,5 kW |
Chiếc |
60 |
0,4 |
2 |
Máy photocopy 1,5 kW |
Chiếc |
96 |
0,03 |
3 |
Máy scan 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,04 |
4 |
Máy in lazer A4 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,4 |
5 |
Phần mềm DVVL |
Phần mềm |
36 |
0,13 |
6 |
Phần mềm tra cứu thông tin |
Phần mềm |
36 |
0,13 |
7 |
Điều hòa nhiệt độ 5 kW |
Chiếc |
96 |
0,25 |
8 |
Cabin |
Chiếc |
60 |
0,4 |
9 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Chiếc |
60 |
0,4 |
10 |
Quạt treo tường 0,075 kW |
Chiếc |
60 |
0,4 |
11 |
Ghế nhân viên |
Cái |
60 |
0,4 |
12 |
Ghế khách hàng |
Cái |
60 |
0,784 |
13 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,4 |
14 |
Bàn máy tính |
Cái |
60 |
0,4 |
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,74 |
II |
Trang phục |
|
|
|
1 |
Trang phục |
Bộ |
18 |
1,31 |
2 |
Thẻ cán bộ |
cái |
12 |
2 |
III |
Vật tư |
|
|
|
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
- |
7,8 |
2 |
Mực in |
Hộp |
- |
2 |
3 |
Bút bi |
Cái |
- |
98 |
4 |
Nước uống |
Lít |
- |
585 |
IV. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
a) Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc
TT |
Nội dung |
Hệ số Iương, phụ cấp chức vụ bình quân |
Định mức (phút/người tìm việc) |
A |
B |
C |
D |
1 |
Tcn - Định mức lao động công nghệ |
3,2 |
15 |
2 |
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ |
2,9 |
7 |
3 |
Tql - Định mức lao động quản lý |
4,1 |
3 |
4 |
Tm - Định mức lao động Tm = Tcn + Tpv + Tql |
|
25 |
b) Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống
TT |
Nội dung |
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
Định mức (phút/việc làm trống) |
A |
B |
C |
D |
1 |
Tcn - Định mức lao động công nghệ |
3,2 |
18 |
2 |
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ |
2,9 |
10 |
3 |
Tql - Định mức lao động quản lý |
4,1 |
2 |
4 |
Tm - Định mức lao động Tm = Tcn + Tpv + Tql |
|
30 |
2. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
TT |
Nội dung
Đối tượng |
Việc làm trống |
Người tìm việc |
A |
B |
C |
D |
1 |
Trực tiếp tại Trung tâm |
1,5 |
1,5 |
2 |
Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm |
1,95 |
1,8 |
3 |
Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm) |
1,8 |
1,65 |
4 |
Tại doanh nghiệp |
3,75 |
- |
5 |
Tại hộ gia đình |
- |
2,7 |
TT |
Thiết bị và vật tư |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống (1.000 ca) |
I |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
Máy tính 0,5 kW |
Chiếc |
60 |
0,05 |
2 |
Máy photocopy 1,5 kW |
Chiếc |
96 |
0,004 |
3 |
Máy scan 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,005 |
4 |
Máy in lazer A4 0,4 kW |
Chiếc |
60 |
0,017 |
5 |
Máy chủ 0,65 kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
6 |
Máy tra cứu thông tin 0,4kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
7 |
Phầm mềm DVVL |
Phần mềm |
36 |
0,01 |
8 |
Phần mềm tra cứu thông tin |
Phần mềm |
36 |
0,01 |
9 |
Điều hòa nhiệt độ 5 kW |
Chiếc |
96 |
0,01 |
10 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Chiếc |
60 |
0,012 |
11 |
Quạt trần 0,08 kW |
Chiếc |
60 |
0,006 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Chiếc |
12 |
0,12 |
13 |
Quạt treo tường 0,075 kW |
Chiếc |
60 |
0,023 |
14 |
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW |
Chiếc |
60 |
0,006 |
15 |
Headphone |
Chiếc |
24 |
0,058 |
16 |
Webcam |
Chiếc |
24 |
0,029 |
17 |
Máy phát điện |
Chiếc |
60 |
0,006 |
18 |
Ghế nhân viên |
Cái |
60 |
0,05 |
19 |
Ghế khách hàng |
Cái |
60 |
0,1 |
20 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,05 |
21 |
Bàn máy tính |
Cái |
60 |
0,05 |
22 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,015 |
II |
Trang phục |
|
|
|
1 |
Trang phục |
Bộ |
18 |
0,16 |
2 |
Thẻ cán bộ |
cái |
12 |
0,231 |
III |
Vật tư |
|
|
|
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
- |
4,2 |
2 |
Mực in |
Hộp |
- |
1,1 |
3 |
Bút bi |
Cái |
- |
23 |
4 |
Nước uống |
Lít |
- |
75 |
Thiết bị, vật tư dưới đây là thiết bị vật tư phổ biến để đảm bảo chất lượng công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc tìm người.
Các Trung tâm dịch vụ việc làm cần tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật trong tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc tìm người. Các thiết bị vật tư mới được áp dụng cần đảm bảo tính định mức theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp./.