Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành

Số hiệu 543/QĐ-BNN-KHCN
Ngày ban hành 23/03/2011
Ngày có hiệu lực 23/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 543/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Xét Tờ trình số 01/TTr-VPBĐKH ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu) giúp Ban Chỉ đạo theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và giám sát các đơn vị thực hiện nội dung của Kế hoạch hành động.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng, các Phó TTg CP (để báo cáo);
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng ủy, Công đoàn cơ quan Bộ;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Website của Bộ, Website của VPBĐKH;
- Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

I. MỤC TIÊU

1.1. Mục tiêu chung

Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050, nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại do BĐKH và tham gia giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo được sự phát triển bền vững các lĩnh vực thuộc ngành trên phạm vi toàn quốc; bảo vệ cuộc sống của nhân dân, phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai do BĐKH, nước biển dâng gây ra, đồng thời tạo ra cơ hội phát triển bền vững các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu, trong đó chú trọng đến:

- Ổn định, an toàn dân cư cho các thành phố, các vùng, miền, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Bắc bộ, ven biển Miền trung;

- Sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản ổn định, ít phát thải và phát triển bền vững;

- Bảo đảm an ninh lương thực, ổn định diện tích đất lúa 3,8 triệu ha, trong đó ít nhất 3,2 triệu ha canh tác lúa hai vụ trở lên;

- Đảm bảo an toàn hệ thống đê điều, các công trình dân sinh, hạ tầng kinh tế kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;

- Giữ vững mức độ tăng trưởng ngành 20%, giảm tỷ lệ đói nghèo 20% và giảm phát thải khí nhà kính 20% trong từng giai đoạn 10 năm.

1.2. Mục tiêu cụ thể

i) Tăng cường năng lực trong các hoạt động nghiên cứu, dự báo ảnh hưởng của BĐKH đối với các lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và phát triển nông thôn làm cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách, chiến lược và giải pháp giảm thiểu và thích ứng với BĐKH của ngành;

ii) Xây dựng được hệ thống chính sách, lồng ghép BĐKH với các chương trình của ngành và các nhiệm vụ cụ thể; tăng cường, hoàn thiện hệ thống tổ chức, xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan và nguồn vốn, cơ chế quản lý các nhiệm vụ của chương trình hành động giảm thiểu và thích ứng với BĐKH của ngành;

iii) Đề xuất giải pháp, chính sách hỗ trợ các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của BĐKH để sản xuất bền vững đối với các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp;

iv) Tăng cường hợp tác quốc tế, kết nối với các chương trình quốc tế và khu vực, tiếp nhận sự trợ giúp quốc tế về kinh nghiệm và công nghệ trong việc giảm thiểu và thích ứng với BĐKH trong trong các lĩnh vực của ngành.

v) Phát triển nguồn nhân lực trong các hoạt động của ngành về giảm thiểu và thích ứng với BĐKH;

[...]