Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 54/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Đào Xuân Quý
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 54/2007/QĐ-UBND

KonTum, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG, ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo)

Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:

a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.

 

 

Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: Tư pháp, NN&PTNT;
- TT HĐND huyện Đăk Hà;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NĐ, TH1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK HÀ , TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)

Phần A:

KHU VỰC THỊ TRẤN

I. ĐẤT Ở:

ĐVT: 1.000 Đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG - ĐOẠN ĐƯỜNG

Giá đất theo vị trí

Ghi chú

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 

 

 

 

 

 

1

Đường Hùng Vương:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trường Chinh (ranh giới xã Hà Mòn) đến giáp đường Quang Trung.

500

276

182

 

-

Đoạn từ đường Quang Trung đến giáp đường Tô Vĩnh Diện.

424

231

124

 

-

Đoạn từ đường Tô Vĩnh Diện đến giáp cầu Đăk Ui.

424

231

124

 

-

Đoạn từ cầu Đăk Ui đến giáp đường Chu Văn An.

567

314

157

 

-

Đoạn từ  đường Chu Văn An đến giáp đường Hai Bà Trưng

850

467

257

 

-

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Hoàng Thị Loan.

1.200

660

363

 

-

Đoạn từ đường Hoàng Thị Loan đến giáp đường Bùi Thị Xuân.

870

479

263

 

-

Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Nguyễn Khuyến.

349

193

127

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến hết xăng dầu Bình Dương.

454

250

137

 

-

Đoạn từ hết xăng dầu Bình Dương đến hết đất nhà ông Tân (Tân Thuỷ).

850

468

257

 

-

Đoạn từ hết đất nhà ông Tân đến giáp ranh giới xã Đăk Mar.

377

207

114

 

B

Khu Trung Tâm Chính trị:

 

 

 

 

I

Phía Đông Quốc lộ 14:

 

 

 

 

1

Đường Hà Huy Tập

132

73

33

 

2

Đường Nguyễn Văn Cừ

73

44

33

 

3

Đường Hoàng Văn Thụ

50

39

33

 

 

4

Đường Ngô Gia Tự

106

58

33

 

5

Các  đường Trường Chinh, đường Lê Lai, đường Võ Thị Sáu, đường Huỳnh Thúc Kháng - Đoạn từ đường Hùng Vương đến gặp đường Hà Huy Tập (tất cả đoạn này một giá )

106

58

33

 

6

Các đường Trường Chinh, đường Lê Lai, đường Võ Thị Sáu, đường Huỳnh Thúc Kháng, đường Nguyễn Du, đường A Ninh - Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến gặp đường Nguyễn Văn Cừ  (Tất cả đoạn này một giá).

79

46

33

 

7

Các  đường Trường Chinh, đường Lê Lai, đường Võ Thị Sáu, đường Huỳnh Thúc Kháng, đường Nguyễn Du, đường A Ninh - Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Ngô Gia Tự (Tất cả đoạn này một giá).

53

39

33

 

8

Đường Quang Trung:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Phan Bội Châu.

143

79

36

 

-

Đoạn từ đường Phan Bội Châu đến giáp đường Lý Thái Tổ.

64

44

33

 

-

Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến hết đất thôn Long Loi.

44

39

33

 

-

Đoạn từ sau phần đất nhà ông Lê văn phụng đến hết đường Ngô Gia Tự.

143

79

36

 

-

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường vào thôn 11.

64

44

33

 

-

Đoạn từ ngã 3 thôn 11 đến mép ruộng lúa nước Hội trường thôn 11.

44

39

33

 

8

Đường Phan Bội Châu.

79

46

33

 

9

Đường U RÊ.

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Phan Bội Châu.

128

70

33

 

-

Đoạn từ đường Phan Bội Châu đến giáp đường Lý Thái Tổ.

44

39

33

 

10

Đường Ngô Đăng

79

46

33

 

11

Đường Hồ Xuân Hương

106

58

33

 

12

Đường Đoàn Thị Điểm

79

46

33

 

13

Đường Trần Văn Hai

79

46

33

 

14

Đường Tô Vĩnh Diện

106

58

33

 

II

Khu mở rộng phía tây Quốc lộ 14:

 

 

 

 

1

Đường 24/3:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến giáp đường Trương Hán Siêu.

250

170

 

 

-

Đoạn từ  đường Trương Hán Siêu đến giáp đường qui hoạch số 1 (tính từ đường Tô Hiến Thành xuống).

200

150

 

 

-

Đoạn từ đường qui hoạch số 1 đến hết đường 24/3.

188

90

 

 

2

Đường Phạm Ngũ Lão.

139

77

 

 

3

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến giáp đường Nguyễn Thiện Thuật.

178

99

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thiện Thuật đến giáp đất cà phê.

188

105

 

 

4

Đường Trương Hán Siêu:

 

 

 

 

-

Đoạn từ  đường Trường Chinh đến giáp đường Nguyễn Thượng Hiền.

188

105

 

 

-

Đoạn từ  đường Nguyễn Thượng Hiền đến giáp đường Nguyễn Thiện Thuật.

178

99

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thiện Thuật đến giáp đất cà phê.

188

105

 

 

5

Đường Nguyễn Thiện Thuật

178

99

 

 

6

Đường Lý Tự Trọng

168

94

 

 

7

Đường Sư Vạn Hạnh:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến giáp đường Trương Hán Siêu

188

105

 

 

-

Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến giáp đường Tô Hiến Thành.

178

99

 

 

-

Đoạn từ đường Tô Hiến Thành đến giáp Đất cà phê.

168

94

 

 

8

Đường Nguyễn Thượng Hiền:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến giáp đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.

158

88

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp đường Tô Hiến Thành.

168

94

 

 

-

Đoạn từ đường Tô Hiến Thành đến giáp đất cà phê.

158

88

 

 

9

Đường Trường Chinh:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến giáp đường Trương Hán Siêu

193

107

 

 

-

Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến giáp đường Tô Hiến Thành

187

103

 

 

10

Đường Ngô Thì Nhậm:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp đường Tô Hiến Thành

168

94

 

 

-

Đoạn từ đường Tô Hiến Thành đến  giáp đất cà phê

158

88

 

 

11

Đường Trần Khánh Dư:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến giáp đường Ngô Tiến Dũng

178

99

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Tiến Dũng đến giáp đường Tô Hiến Thành

168

94

 

 

-

Đoạn từ đường Tô Hiến Thành đến giáp đất cà phê

158

88

 

 

12

Đường Ngô Tiến Dũng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Thì Nhậm đến giáp đường Trần Khánh Dư

168

94

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Khánh Dư đến giáp đường Trường Chinh

178

99

 

 

13

Đường Tô Hiến Thành:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến giáp đường Lý Tự Trọng.

168

94

 

 

-

Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến giáp đường 24/3

158

88

 

 

-

Đoạn từ đường 24/3 đến đất cà phê

168

94

 

 

14

Đường Qui hoạch số 1 (tính từ đường Tô Hiến Thành xuống)

158

88

 

 

15

Đường Qui hoạch số 2 (tính từ đường Tô Hiến Thành xuống)

149

83

 

 

16

Khu vực TDP 4B (Cóng ba lỗ):

 

 

 

 

-

Đoạn đường từ đường Hùng Vương ngã ba cóng ba lỗ đến giáp đường Lê Quý Đôn.

253

141

 

 

C

Khu trung Tâm Thương Mại

 

 

 

 

1

Đường Bạch Đằng

158

88

40

 

2

Đường Chu Văn An:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng vương đến hết phần đất Ông Nguyễn Mạnh Hùng

253

141

64

 

-

Đoạn từ hết phần đất nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng đến hết đất nhà ông Nguyễn Công Bình (cổng chào thôn 10)

127

70

33

 

-

Đoạn từ ngã 3 cổng chào thôn 10 đi thôn 10

66

44

33

 

4

Đường Yết Kiêu

127

70

33

 

5

Đường Ngô Mây

127

70

33

 

6

Đường Huỳnh Đăng Thơ

106

58

33

 

7

Đường A Gió

106

58

33

 

8

Đường Nguyễn Văn Hoàng

79

46

33

 

9

Đường Kim Đồng

73

40

33

 

10

Đường A Khanh

73

40

33

 

11

Đường Nguyễn Chí Thanh

176

97

44

 

 

12

Đường Lý Thường Kiệt:

 

 

 

 

-

Đoạn từ  đường Trần Nhân Tông đến giáp đường Hai Bà Trưng

128

70

33

 

-

Đoạn từ  đường Hai Bà Trưng đến gặp đường Mạc Đỉnh Chi

119

66

33

 

-

Đoạn từ đường Mạc Đỉnh Chi đến gặp đường A-Khanh

112

63

33

 

13

Đường Mạc Đỉnh Chi

176

99

44

 

14

Đường Lý Thái Tổ:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Hai Bà Trưng

204

112

52

 

-

Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Chí Thanh

128

70

33

 

-

Đoạn từ  đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Kim Đồng

79

46

33

 

15

Đường Hai Bà Trưng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến  đường Lý Thái Tổ

264

150

80

 

-

Đoạn từ đường Lý Thái Tổ  đến  đường Cù Chính Lan

160

110

70

 

-

Đoạn từ đường Cù Chính Lan đến  hết khu dân cư

105

70

50

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi

264

150

80

 

16

Đường Nguyễn Trãi

128

70

33

 

17

Đường Trần Quốc Toản

128

70

33

 

18

Đường Nguyễn Sinh Sắc

128

70

33

 

19

Đường Trương Quang Trọng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ gặp đường Nguyễn Chí Thanh đến gặp đường Hai Bà Trưng

128

70

33

 

-

Đoạn từ gặp đường Hai Bà Trưng đến gặp đường Trần Quang Khải

207

114

52

 

20

Đường Cù Chính Lan:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hai bà Trưng đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.

66

44

33

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai  đến đường  Đào Duy Từ.

111

62

33

 

21

Đường Trần Nhân Tông:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến đường Lý Thái Tổ

290

162

73

 

-

Đoạn từ  giáp đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Sinh Sắc

204

112

52

 

-

Đoạn từ  đường Nguyễn Sinh Sắc đến đường Nguyễn Trãi

128

70

33

 

22

Đường Trần Quang Khải:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến gặp đường Nguyễn Sinh Sắc

290

162

73

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Sinh Sắc đến gặp đường Nguyễn Trãi

207

114

52

 

23

Đường Nguyễn Thị Minh Khai:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Bà Triệu

290

162

73

 

-

Đoạn từ  đường Bà Triệu đến đường Cù Chính Lan

128

70

33

 

24

Đường Ngô Đức Đệ

290

162

73

 

25

Đường Hoàng Thị Loan

264

146

66

 

26

Đường Bùi Thị Xuân:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến gặp đường Cù Chính Lan

198

55

33

 

-

Đoạn từ đường Cù Chính Lan đến hết đường

77

44

33

 

27

Đường A Dừa

128

70

33

 

28

Đường Bà Triệu:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Bùi Thị Xuân

128

59

33

 

-

Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đào Duy Từ

111

61

33

 

29

Đường Lê Hữu Trác:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Sinh Sắc

132

73

33

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Sinh Sắc đến đường Nguyễn Trãi

53

39

33

 

30

Đường Đào Duy Từ:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến đường Bà Triệu

253

123

58

 

-

Đoạn từ đường Bà Triệu đến đường Cù Chính Lan

132

88

66

 

-

Đoạn từ đường Cù Chính Lan đến hết khu dân cư

50

39

33

 

31

Đường Hàm Nghi

106

57

33

 

32

Đường Nguyễn Khuyến

94

53

33

 

33

Đường Lê Hồng Phong:

 

 

 

 

-

Đoạn từ  giáp đường Hùng Vương đến trường Mẫu giáo thôn 9 thị trấn.

253

141

64

 

-

Đoạn từ hết phần đất trường mẫu giáo thôn 9 đến giáp kênh B (nhà ông Đích)

198

106

48

 

-

Đoạn từ sau nhà ông Nguyễn Văn Đích đến giáp đất trụ sở Công ty Thuỷ nông

154

86

43

 

-

Đoạn từ ngã 3 Công ty Thuỷ Nông đến giáp  ranh giới xã Đăk Ui

106

57

33

 

34

Đường từ sau phần đất nhà ông Thụ đến hết đất hội trường thôn 8

64

44

33

Chưa có tên đường

35

Đoạn từ nhà ông Diễn đến hết đất nhà ông Trần Tải

44

39

33

Chưa có tên đường

36

Đoạn từ đường Hùng Vương, sau nhà ông Lê Trường Giang đến hết đất nhà ông Thái Văn Ngũ

50

40

33

Chưa có tên đường

37

Từ sau phần đất ông Hoàng Nghĩa Hữu đến giáp phần đất ông Đỗ Bá Tuân

79

46

33

Chưa có tên đường

38

Từ sau phần đất nhà ông Văn Tiến Ngọ đến hết phần đất ông Dương Trọng Khanh

64

44

33

Chưa có tên đường

39

Đường từ cổng chào thôn 10 đến giáp Công ty Thuỷ Nông

64

44

33

Chưa có tên đường

40

Đường từ sau phần đất nhà ông Huỳnh Tấn Lâm đến giáp đường Nguyễn Trãi

64

44

33

Chưa có tên đường

41

Đường từ sau phần đất nhà ông Phan quang Vinh đến giáp đường Nguyễn Trãi

64

44

33

Chưa có tên đường

42

Đường từ sau phần đất nhà ông Cầm Bá Nủa (Quán Thanh Nga) đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Minh

64

44

33

Chưa có tên đường

44

Đoạn từ ngã 3 cổng chào thôn 10 đi thôn 10 thuộc đường qui hoạch song song với đường Chu Văn An kéo dài

50

40

33

Chưa có tên đường

45

Đoạn từ ngã 3 cổng chào thôn 10 đi Công ty Thuỷ nông đến đất nhà ông Đoàn Ngọc Còi

53

42

33

Chưa có tên đường

46

Các đường còn lại

33

 

 

 

Ghi chú:

1. Qui định về chiều sâu vị trí của lô đất:

[...]