Quyết định 538/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 538/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Giang Gry Niê Knơng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA HUYỆN KRÔNG ANA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14/8/2018 của Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; danh mục đầu tư có sử dụng đất phải chuyển đổi mục đích dưới 10 ha đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Ana;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 80/TTr-STNMT ngày 27/02/2020; Công văn số 576/STNMT-CCQLĐĐ ngày 12/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Ana với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
Tổng diện tích tự nhiên: 35.590,38 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 31.827,47 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 3.712,66 ha.
- Đất chưa sử dụng: 50,26 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
2. Kế hoạch thu hồi đất
Tổng diện tích thu hồi đất: 6,77 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 6,72 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 0,05 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 02)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 58,29 ha
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 0,13 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 03)