Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và Quy định việc đánh giá, trình tự thủ tục, hồ sơ xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 535/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 04/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lê Huyền |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 252/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và Quy định việc đánh giá, trình tự thủ tục, hồ sơ xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu để đảm bảo phát triển bền vững.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN,
CÔNG BỐ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới (viết tắt là NTM), thôn NTM kiểu mẫu; quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các thôn trên địa bàn tỉnh thuộc các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 252/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và Quy định việc đánh giá, trình tự thủ tục, hồ sơ xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu để đảm bảo phát triển bền vững.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN,
CÔNG BỐ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới (viết tắt là NTM), thôn NTM kiểu mẫu; quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các thôn trên địa bàn tỉnh thuộc các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá và công nhận tiêu chí
1. Bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch, khách quan và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình đánh giá, công nhận thôn đạt tiêu chí NTM theo các mức độ đạt chuẩn/kiểu mẫu.
2. Việc xét, công nhận, công bố thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo đúng điều kiện, trình tự, thủ tục quy định.
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN THÔN ĐẠT TIÊU CHÍ NTM, THÔN NTM KIỂU MẪU
Điều 3. Giải thích từ ngữ và hướng dẫn
1. Giao thông
a) Đường trục thôn là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư trong thôn.
b) Đường ngõ xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư.
c) Cứng hóa là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
Tiêu chuẩn kỹ thuật các tuyến đường theo các cấp B, C, D thực hiện theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Việc phân chia cấp đường mang tính chất tương đối để áp dụng. Các địa phương, căn cứ vào việc phân chia trên để áp dụng cấp tương đương cho phù hợp.
2. Thủy lợi
a) Hình thức cấp, tưới, tiêu nước chủ động là việc điều tiết nước hoàn toàn đáp ứng yêu cầu của đối tượng sử dụng nước về số lượng và chất lượng.
b) Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch (S) là tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm các vụ và diện tích gieo trồng cây lâu năm theo kế hoạch trong năm của địa phương trừ diện tích gieo trồng phụ thuộc nước trời.
3. Điện
a) Hệ thống điện bao gồm: Các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân và đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
b) Hộ có đăng ký trực tiếp và sử dụng điện thường xuyên gồm:
- Đối với khu vực sử dụng nguồn từ lưới điện quốc gia: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình.
- Đối với khu vực sử dụng nguồn từ năng lượng tái tạo, trạm diezen độc lập: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình. Số giờ cấp điện trong ngày đảm bảo lớn hơn 12 giờ/ngày.
4. Nhà ở là công trình xây dựng trên thửa đất có chức năng ở và được dùng để ở, bao gồm 03 bộ phận: nền - móng, khung - tường, mái.
a) Nhà ở thiếu kiên cố là nhà ở có 01 trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu (gồm: móng, khung - tường, mái) được xếp vào loại bền chắc hoặc 02 trong tổng số 03 bộ phận không đảm bảo “3 cứng”.
b) Nhà ở nông thôn đạt chuẩn (kiên cố hoặc bán kiên cố) phải đảm bảo các yêu cầu:
- Phải đảm bảo 03 cứng (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, dễ cháy. “Nền cứng” là nền, móng nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê tông cốt thép, gạch, đá. “Khung cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Khung, cột được làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá hoặc làm từ gỗ bền chắc. “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng các loại tấm lợp có chất lượng tốt.
- Diện tích tối thiểu 01 căn nhà từ 30 m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu 01 căn nhà từ 18 m2 trở lên.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên. Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó.
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi…) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt, thu gom các loại chất thải (nước thải và chất thải rắn); kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
5. Nghèo đa chiều
a) Chuẩn hộ nghèo: Hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên ở khu vực nông thôn.
b) Chuẩn hộ cận nghèo: Hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản ở khu vực nông thôn.
c) Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ); gồm: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin.
6. Người lao động đã qua đào tạo là người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu và được đào tạo, có kỹ năng nghề như sau:
a) Người đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và đã tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, gồm chứng chỉ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ sơ cấp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học và trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học).
b) Người chưa qua đào tạo tại trường lớp nhưng tự học, được truyền nghề hoặc vừa làm vừa học nên có kỹ năng, tay nghề tương đương với bậc 01 của công nhân kỹ thuật cùng nghề có bằng/chứng chỉ và đã làm công việc này từ 03 năm trở lên (hay còn gọi là công nhân kỹ thuật không bằng/chứng chỉ).
7. Người lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ là người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu, đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và đã tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, gồm chứng chỉ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ sơ cấp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học và trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học).
8. Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (07 ngày trước thời điểm quan sát).
9. Hồ sơ quản lý sức khoẻ điện tử là hệ thống quản lý hồ sơ ghi chép tình trạng chăm sóc và lịch sử sức khoẻ của một người từ lúc sinh ra cho đến lúc mất đi.
10. Tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác, gồm từ 02 cá nhân, pháp nhân trở lên tự nguyện thành lập, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Việc thành lập và hoạt động của Tổ hợp tác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác.
11. Nước sạch đạt quy chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn của Bộ Y tế về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
12. Hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt cho quy mô từ cấp thôn trở lên gồm các hạng mục công trình thu nước, xử lý nước, mạng lưới đường ống phân phối nước và các công trình phụ trợ có liên quan; bao gồm các loại hình: cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực.
13. Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác thải sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người. Chất thải rắn không nguy hại (còn gọi là chất thải rắn thông thường) là chất thải rắn không thuộc danh mục chất thải nguy hại và không thuộc danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc như sau: Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; chất thải thực phẩm; chất thải rắn sinh hoạt khác.
14. Chất thải nhựa bao gồm:
a) Sản phẩm nhựa sử dụng 01 lần là các sản phẩm (trừ sản phẩm gắn kèm không thay thế) bao gồm khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đũa, ly, cốc, dao, thìa, đĩa, ống hút, dụng cụ ăn uống khác có thành phần nhựa được thiết kế và đưa ra thị trường với chủ đích sử dụng 01 lần trước khi thải bỏ ra môi trường.
b) Bao bì nhựa khó phân hủy sinh học là bao bì có thành phần chính là polyme có nguồn gốc từ dầu mỏ và thường khó phân hủy, lâu phân hủy trong môi trường thải bỏ.
Điều 4. Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận thôn đạt tiêu chí NTM
1. Tiêu chí số 1 - Giao thông
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ đường trục thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100%.
b) Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100% (trong đó ≥75% được cứng hóa).
2. Tiêu chí số 2 - Thủy lợi
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Thủy lợi khi đáp ứng yêu cầu:
a) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt ≥ 40% trở lên đối với thôn đặc biệt khó khăn (viết tắt là ĐBKK) và đạt ≥ 80% đối với thôn còn lại.
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động xác định theo công thức sau:
Ttưới = |
S1 |
x 100(%) |
S |
Trong đó:
+ Ttưới : Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (%).
+ S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới chủ động (ha).
+ S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch (ha).
S1, S: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn.
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tưới chủ động xác định theo công thức sau:
Ttiêu = |
F1 |
x 100(%) |
F |
Trong đó:
+ Ttiêu : Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động (%).
+ F1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu chủ động (ha).
+ F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha).
F1, F: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn NTM.
* Đối với các thôn có đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt khi có diện tích nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối đảm bảo cấp, thoát nước chủ động đạt từ 80% trở lên. Cách xác định như sau:
b) Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động xác định theo công thức:
Tk = |
K1 |
x 100(%) |
K |
Trong đó:
+ Tk: Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động.
+ K1: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).
+ K: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).
K1, K: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn NTM.
Bảng thống kê diện tích được tưới, tiêu theo biểu mẫu sau:
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động:
STT |
Cây trồng |
Diện tích gieo trồng cần được bảo đảm tưới theo kế hoạch (ha) |
Diện tích gieo trồng thực tế được tưới chủ động (ha) |
1 |
Cây hàng năm |
|
|
|
Lúa Đông xuân |
|
|
|
Lúa Hè thu |
|
|
|
Lúa mùa |
|
|
|
Rau, màu |
|
|
2 |
Cây lâu năm |
|
|
|
Cây ăn quả |
|
|
|
Cây công nghiệp |
|
|
|
Tổng cộng |
S |
S1 |
|
Ttưới (%) |
(S1/S)*100 |
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu chủ động:
STT |
Cây trồng |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha) |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu (ha) |
1 |
Sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
Lúa (Đông xuân, Hè thu, mùa) |
|
|
|
Rau màu |
|
|
|
Cây lâu năm |
|
|
2 |
Phi nông nghiệp |
|
|
|
Làng mạc |
|
|
|
Khác |
|
|
|
Tổng cộng |
F |
F1 |
|
Ttiêu (%) |
(F1/F)*100 |
3. Tiêu chí số 3 - Điện
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Điện khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
b) Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt tỷ lệ ≥ 95% đối với thôn ĐBKK và ≥ 98% đối với thôn còn lại.
4. Tiêu chí số 4 - Cơ sở vật chất văn hoá
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở vật chất văn hoá khi thôn có nhà văn hóa - khu thể thao hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
a) Nhà văn hóa - khu thể thao thôn được đánh giá đạt khi đáp ứng các yêu cầu:
b) Vùng đồng bằng: Diện tích đất quy hoạch cho nhà văn hóa là 300 m2 trở lên, khu thể thao là 500 m2 trở lên.
- Vùng miền núi và thôn ở xã ĐBKK: Diện tích đất quy hoạch cho nhà văn hóa là 200 m2 trở lên, khu thể thao là 300 m2 trở lên.
- Quy mô xây dựng nhà văn hóa là 100 chỗ ngồi trở lên, miền núi và thôn ở xã ĐBKK là 80 chỗ ngồi trở lên.
Đối với các địa phương gặp khó khăn trong việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao thôn thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có như hội trường, trung tâm học tập cộng đồng, nhà sinh hoạt cộng đồng đã xây dựng từ trước, để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. Thôn có số dân ít, địa giới hành chính gần nhau, được sự đồng thuận của Nhân dân có thể tổ chức sinh hoạt văn hóa, thể thao tại một nhà văn hóa liên thôn.
5. Tiêu chí số 5 - Thông tin và Truyền thông
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Thông tin và Truyền thông khi thôn có hệ thống loa truyền thanh đang hoạt động.
6. Tiêu chí số 6 - Nhà ở dân cư
Thôn đạt chuẩn tiêu chí về Nhà ở dân cư khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Trên địa bàn thôn không có nhà tạm, nhà dột nát.
b) Tỷ lệ giữa số hộ có nhà ở đạt chuẩn/tổng số hộ có nhà ở của toàn thôn (hộ ở ghép, không có nhà ở không tính) đạt ≥ 90%.
7. Tiêu chí số 7 - Nghèo đa chiều
Thôn được công nhận đạt tiêu chí Nghèo đa chiều khi có tổng tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hộ cận nghèo đa chiều theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 đạt tỷ lệ < 13% đối với thôn ĐBKK và < 5% đối với thôn còn lại.
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (%) = |
Tổng số hộ nghèo đa chiều |
Tổng số hộ dân cư |
Tỷ lệ hộ cận nghèo đa chiều (%) = |
Tổng số hộ cận nghèo đa chiều |
Tổng số hộ dân cư |
8. Tiêu chí số 8 - Lao động
Thôn đạt chuẩn tiêu chí về Lao động khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥ 70% đối với thôn ĐBKK và ≥ 75% đối với thôn còn lại.
b) Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥ 20% đối với thôn ĐBKK và ≥ 25% đối với thôn còn lại.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) = |
Số lao động qua đào tạo |
x 100 |
Lực lượng lao động |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (%) = |
Số lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
x 100 |
Lực lượng lao động |
9. Tiêu chí số 9 - Tổ chức sản xuất
Thôn đạt chuẩn về tiêu chí Tổ chức sản xuất khi có Tổ hợp tác hoạt động hiệu quả. Tổ hợp tác được đánh giá hoạt động hiệu quả căn cứ vào báo cáo của Tổ hợp tác và báo cáo về tình hình hoạt động Tổ hợp tác của Ủy ban nhân dân xã tại năm đánh giá, xét, công nhận (Mẫu I.04 và Mẫu II.02 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác).
10. Tiêu chí số 10 - Giáo dục và Đào tạo
Thôn đạt chuẩn về tiêu chí Giáo dục và Đào tạo khi tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) đạt ≥ 70% đối với thôn ĐBKK và ≥ 85% đối với thôn còn lại.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở của năm đánh giá, xét công nhận.
11. Tiêu chí số 11 - Y tế
Thôn đạt chuẩn tiêu chí về Y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt ≥ 90% (bao gồm: BHYT do nhà nước hỗ trợ, BHYT bắt buộc hoặc BHYT tự nguyện).
b) Có tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi đạt ≤ 24% đối với thôn ĐBKK và ≤ 22% đối với thôn còn lại.
c) Có tỷ lệ dân số có khám chữa bệnh điện tử đạt ≥ 50%.
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT |
= |
Số người dân trong thôn có thẻ BHYT còn hiệu lực |
x 100 |
Tổng số dân trong thôn (tính theo nhân khẩu thường trú thực tế) |
Tỷ lệ SDD thể thấp còi của trẻ < 5 tuổi |
= |
Tổng số trẻ < 5 tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao trung bình (<=-2SD) của trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra |
x 100 |
Tổng số trẻ em cùng nhóm tuổi của xã được đo chiều cao trong cùng thời điểm điều tra |
Ghi chú: Khi đánh giá tiêu chí “Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi” thì lấy kết quả cân đo trẻ em trên địa bàn thôn trong tháng 6 hoặc tháng 12 hàng năm và Trạm Y tế cấp xã là đơn vị xác nhận về số liệu này.
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử |
= |
Số người dân có hồ sơ quản lý sức khoẻ điện tử |
x 100 |
Tổng số dân trong thôn |
12. Tiêu chí số 12 - Văn hoá
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Văn hoá khi thôn được công nhận đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa” thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ. Trong năm xét đánh giá, thôn phải đạt danh hiệu “Thôn văn hóa” hoặc duy trì, giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” từ những năm trước đến năm đánh giá.
13. Tiêu chí số 13 - Môi trường và an toàn thực phẩm
Thôn đạt chuẩn về tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt ≥ 35% (≥ 20% từ hệ thống cấp nước tập trung) đối với thôn ĐBKK và đạt ≥ 45% (≥ 25% từ hệ thống cấp nước tập trung) với các thôn còn lại; được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn trên tổng số hộ dân của thôn tại cùng thời điểm đánh giá.
b) Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung. Thôn đạt yêu cầu này phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hệ thống cây xanh: Không ảnh hưởng đến an toàn giao thông; không gây ảnh hưởng đến các công trình của nhân dân và công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ, gãy); không ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loại ngoại lai xâm hại theo quy định.
- Hệ thống ao, hồ sinh thái trong điểm dân cư tập trung: Được nạo vét, tu bổ thường xuyên; có rào chắn, biển báo tại các khu vực có nguy cơ mất an toàn đối với người dân.
- Các tuyến đường làng, ngõ xóm được bê-tông hóa hoặc rải cấp phối, đảm bảo không lầy lội khi có mưa; tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ (có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định).
- Các khu vực công cộng (chợ, đường giao thông, công viên, khu vui chơi, giải trí...): Không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường, không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
- Tại khu dân cư tập trung của thôn phải có hệ thống tiêu thoát nước được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ; không có hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước mưa và nước thải và ngập úng. Nước thải hộ gia đình không để chảy tràn, đổ thải bừa bãi ra đường làng, ngõ xóm; không tạo thành các vũng, ao tù nước đọng.
c) Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt ≥ 70% đối với thôn ĐBKK và ≥ 75% đối với thôn còn lại; được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn thôn được thu gom, xử lý theo quy định trên tổng số chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại phát sinh trên địa bàn thôn.
d) Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥ 70% đối với thôn ĐBKK và ≥ 85% đối với thôn còn lại.
đ) Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt ≥ 75%; được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường trên tổng số cơ sở chăn nuôi.
e) Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất - kinh doanh thực phẩm (sản xuất nông, lâm, thủy sản; thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm; kinh doanh thực phẩm) tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm được đánh giá đạt khi có giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.
Ghi chú: Chỉ đánh giá đối với các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn (trừ cơ sở sản xuất không cung cấp sản phẩm ra thị trường).
g) Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt ≥ 30%; được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn trên tổng số hộ dân.
h) Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định đạt ≥ 30% đối với thôn ĐBKK và ≥ 50% đối với thôn còn lại; được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa chất thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định trên tổng khối lượng chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn thôn.
14. Tiêu chí số 14 - Hệ thống chính trị và an ninh trật tự
Thôn đạt chuẩn về tiêu chí Hệ thống chính trị và an ninh trật tự khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chi bộ thôn đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ (thực hiện theo Hướng dẫn số 06-HD/TU ngày 08/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp) do cấp ủy cấp trên công nhận.
b) Các tổ chức chính trị - xã hội cơ sở (Ban công tác Mặt trận và các Chi hội thôn) được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên do Mặt trận và tổ chức chính trị - xã hội cấp xã xét, công nhận hàng năm.
c) Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật (Lôi kéo, tụ tập nhiều người cùng đến các cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường, quản lý sử dụng đất đai... gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo); không có công dân cư trú trên địa bàn thôn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) được kiềm chế, giảm so với năm trước.
Điều 5. Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận thôn đạt tiêu chí NTM kiểu mẫu
1. Tiêu chí số 1 - Giao thông
Thôn đạt chuẩn tiêu chí về Giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ đường thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100% (trong đó ≥ 70% các tuyến đường trục thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, phần còn lại cứng hóa theo hình thức khác).
b) Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100% (trong đó ≥ 85% được bê tông hóa).
2. Tiêu chí số 2 - Thủy lợi
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Thủy lợi khi tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt tỷ lệ ≥ 90%.
3. Tiêu chí số 3 - Điện
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Điện khi tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất an toàn, tin cậy và ổn định ≥ 99%.
4. Tiêu chí số 4 - Văn hóa
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Văn hóa khi được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên (tính đến năm xét, đánh giá).
5. Tiêu chí số 5 - Thông tin và Truyền thông
Thôn đạt tiêu chí Thông tin và Truyền thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…).
b) Hệ số tối thiểu máy vi tính/số cán bộ thôn ≥ 0,3.
c) Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh ≥ 80%. Tỷ lệ này được tính trên tổng số thuê bao sử dụng điện thoại thông minh trên dân số của thôn tính theo độ tuổi lao động (người từ đủ 15 tuổi đến tuổi nghỉ hưu là 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ).
6. Tiêu chí số 6 - Nhà ở dân cư
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Nhà ở dân cư khi có 100% hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định (nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố).
7. Tiêu chí số 7 - Nghèo đa chiều
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Nghèo đa chiều khi khi có tổng tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hộ cận nghèo đa chiều theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 đạt tỷ lệ <3% (trừ số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động).
8. Tiêu chí số 8 - Lao động
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Lao động khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 80%.
b) Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 30%.
9. Tiêu chí số 9 - Tổ chức sản xuất
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản xuất khi có từ 02 tổ hợp tác trở lên hoạt động hiệu quả.
10. Tiêu chí số 10 - Y tế
Thôn đạt chuẩn tiêu chí về Y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥ 95%.
b) Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe ≥ 90%.
11. Tiêu chí số 11 - Tiếp cận pháp luật
Thôn đạt chuẩn tiêu chí về Tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành ≥ 90% trên cơ sở báo cáo kết quả vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành tại thôn năm xét, đánh giá.
b) Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu đạt ≥ 90% trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được tiếp cận và được trợ giúp pháp lý tại thôn năm xét, đánh giá (theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý).
12. Tiêu chí số 12 - Môi trường
Thôn đạt chuẩn tiêu chí Môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥ 80%.
b) Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ≥ 80%
13. Tiêu chí số 13 - Chất lượng môi trường cuộc sống
Thôn đạt tiêu chí về Chất lượng môi trường cuộc sống khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung ≥ 35%.
b) Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý của thôn.
c) Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch ≥ 85%.
14. Tiêu chí về Hệ thống chính trị và an ninh trật tự
Thôn đạt tiêu chí về Hệ thống chính trị và an ninh trật tự khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chi bộ thôn đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do cấp ủy cấp trên công nhận.
b) Các tổ chức chính trị - xã hội cơ sở (Ban công tác Mặt trận và các Chi hội thôn) được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên do Mặt trận và tổ chức chính trị - xã hội cấp xã xét, công nhận hàng năm; trong đó có ít nhất 01 tổ chức xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) Có tối thiểu 01 camera giám sát thông minh lắp đặt ở điểm trọng yếu thuộc hệ thống camera giám sát thông minh của xã để giám sát và ngăn ngừa các tệ nạn xã hội, vi phạm an toàn giao thông, các hoạt động xâm hại đến an ninh, quốc phòng….
d) Trong 2 năm liên tục trước năm xét, công nhận thôn NTM kiểu mẫu, trên địa bàn thôn: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở thôn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ THÔN ĐẠT CHUẨN NTM THÔN NTM KIỂU MẪU
Điều 6. Điều kiện công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu
Thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu phải đảm bảo đủ các điều kiện:
1. Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn thôn đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
2. Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu của thôn đáp ứng yêu cầu theo quy định, hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận và công bố “thôn đạt chuẩn thôn NTM”, “thôn đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu” trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân xã và Báo cáo thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu của Hội đồng thẩm định cấp huyện.
Điều 8. Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến và hoàn thiện hồ sơ
1. Ban Phát triển thôn xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Ban Công tác Mặt trận, các Chi hội thôn. Báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở thôn hoặc nhà văn hóa thôn và trên hệ thống loa truyền thanh của thôn trong thời gian 10 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân; bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu.
2. Ban Phát triển thôn tổ chức họp thảo luận, bỏ phiếu, đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân xã.
Hồ sơ đề nghị xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu được nộp trực tiếp cho Ủy ban nhân dân xã để thẩm tra (02 bộ hồ sơ), gồm:
a) Tờ trình của Ban Phát triển thôn đề nghị thẩm tra, xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
b) Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
c) Biên bản cuộc họp của Ban Phát triển thôn đề nghị thẩm tra, xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
Điều 9. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu
1. Trường hợp thôn chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển thôn và nêu rõ lý do.
2. Ủy ban nhân dân xã tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với từng thôn; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên đài truyền thanh xã; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng thôn khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
3. Mặt trận cấp xã chủ trì, phối hợp với Ban công tác Mặt trận thôn và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu.
4. Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu, Ủy ban nhân dân xã nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm về toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
d) Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quy định này).
đ) Báo cáo của Mặt trận cấp xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (bản chính).
Kèm theo hồ sơ của Ban Phát triển thôn được quy định tại khoản 2 Điều 8 Chương III Quy định này.
e) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện.
Điều 10. Tổ chức thẩm định, công nhận
1. Trường hợp thôn chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do.
2. Văn phòng điều phối NTM cấp huyện xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với từng thôn đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các phòng, ban cấp huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban cấp huyện có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là một lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
4. Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu đối với từng thôn (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp). Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
1. Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp huyện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công bố thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công bố thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu do Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Điều 12. Khen thưởng, kinh phí thực hiện khen thưởng
Mức khen thưởng, nguồn kinh phí khen thưởng thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hỗ trợ, hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn của huyện trong việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn đối với từng tiêu chí thuộc lĩnh vực ngành phụ trách.
2. Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát và tổng hợp kết quả thực hiện của các thôn trên địa bàn tỉnh theo Bộ tiêu chí thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu.
b) Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Quy định này; đề xuất, xử lý những khó khăn, vướng mắc và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét chỉ đạo giải quyết.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các thôn trên địa bàn huyện định kỳ báo cáo về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh.
b) Chỉ đạo Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện hỗ trợ, hướng dẫn các xã, thôn trong việc đánh giá, thẩm tra mức độ đạt cụ thể của từng tiêu chí.
c) Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí NTM, thôn NTM kiểu mẫu cho các thôn; quyết định công nhận thôn đạt chuẩn NTM, thôn NTM kiểu mẫu theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các xã
a) Chỉ đạo Ban Phát triển các thôn xây dựng kế hoạch hoàn thành các tiêu chí theo Bộ tiêu chí thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu và Quy định này.
b) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các thôn định kỳ báo cáo về Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện.
c) Tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu cho các thôn.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn trong Quy định này được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi bổ sung hoặc thay thế mới ban hành khi có hiệu lực thi hành. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định./.
BỘ TIÊU CHÍ VỀ THÔN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Thôn1 ĐBKK |
Thôn còn lại |
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ đường trục thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
100% |
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch, và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
100% |
||
2 |
Thủy lợi |
Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 40% |
≥ 80% |
3 |
Điện |
3.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
3.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥ 95% |
≥ 98% |
||
4 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Thôn có nhà văn hóa - khu thể thao hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
Đạt |
Đạt |
5 |
Thông tin và Truyền thông |
Thôn có hệ thống loa đang hoạt động |
Đạt |
Đạt |
6 |
Nhà ở dân cư |
6.1 Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥ 90% |
≥ 90% |
II. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Thôn ĐBKK |
Thôn còn lại |
7 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
< 13% |
< 5% |
8 |
Lao động |
8.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 70% |
≥ 75% |
8.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 20% |
≥ 25% |
||
9 |
Tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả |
Đạt |
Đạt |
III. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Thôn ĐBKK |
Thôn còn lại |
10 |
Giáo dục và Đào tạo |
Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥ 70% |
≥ 85% |
11 |
Y tế |
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 90% |
≥ 90% |
11.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 24% |
≤ 22% |
||
11.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử |
≥ 50% |
≥ 50% |
||
12 |
Văn hóa |
Thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hoá theo quy định |
Đạt |
Đạt |
13 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
13.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥ 35% |
≥ 45% |
13.2. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
Đạt |
||
13.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 70% |
≥ 75% |
||
13.4. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥ 70% |
≥ 85% |
||
13.5. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 60% |
≥ 75% |
||
13.6. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
100% |
||
13.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 30% |
≥ 30% |
||
13.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 30% |
≥ 50% |
IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Thôn ĐBKK |
Thôn còn lại |
14 |
Hệ thống chính trị và An ninh trật tự |
14.1. Chi bộ được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Đạt |
Đạt |
14.2. Các tổ chức chính trị - xã hội cơ sở (Ban công tác Mặt trận và các chi hội cấp thôn) được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
100% |
||
14.3. Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn thôn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) được kiềm chế, giảm so với năm trước. |
Đạt |
Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Là thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Đạt các tiêu chí thôn kiểu mẫu bao gồm:
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ đường thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% (≥ 70% nhựa hoá hoặc bê tông hóa) |
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
100% (≥ 85% bê tông hóa) |
||
2 |
Thủy lợi |
Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 90% |
3 |
Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất an toàn, tin cậy và ổn định |
≥ 99% |
4 |
Văn hóa |
Được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên |
Đạt |
5 |
Thông tin và Truyền thông |
5.1. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) |
Đạt |
5.2. Hệ số tối thiểu máy vi tính/ số cán bộ thôn |
≥ 0,3 |
||
5.3. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh |
≥ 80% |
||
6 |
Nhà ở dân cư |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
100% |
7 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
< 3% |
8 |
Lao động |
8.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 80% |
8.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 30% |
||
9 |
Tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả |
≥ 2 |
10 |
Y tế |
10.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 95% |
10.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 90% |
||
11 |
Tiếp cận pháp luật |
11.1. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành |
≥ 90% |
11.2. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu |
≥ 90% |
||
12 |
Môi trường |
12.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 80% |
12.2. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 80% |
||
13 |
Chất lượng môi trường cuộc sống |
13.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 35% |
13.2. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý của thôn |
Không |
||
13.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥ 85% |
||
14 |
Hệ thống chính trị và An ninh trật tự |
14.1. Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt |
14.2. Các tổ chức chính trị - xã hội cơ sở (Ban công tác Mặt trận và các Chi hội cấp thôn) được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 tổ chức xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Đạt |
||
14.3. “Có tối thiểu 01 camera giám sát thông minh lắp đặt ở điểm trọng yếu để giám sát và ngăn ngừa các tệ nạn xã hội, vi phạm an toàn giao thông, các hoạt động xâm hại đến an ninh, quốc phòng…” |
Đạt |
||
14.4. Trong 2 năm liên tục trước năm xét, công nhận thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn thôn: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở thôn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước |
Đạt |
CÁC MẪU CỦA HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
UBND XÃ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr-BPT |
…….., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận thôn ……………… đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã …………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …../ ……/20 …của Ban phát triển thôn ………. đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm…..
Ban phát triển thôn ………………. kính trình UBND xã ………………… thẩm tra, đề nghị xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của Ban phát triển thôn đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm……..
2. Báo cáo ……………về kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu năm …của thôn…… (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu).
3. Báo cáo của Ban phát triển thôn …………… tổng hợp ý kiến tham gia của Ban công tác mặt trận, các chi hội của thôn và nhân dân trong thôn đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu của thôn (bản chính).
3. Hình ảnh minh họa (nếu có).
Kính đề nghị UBND xã …………… xem xét, thẩm tra./.
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN |
UBND XÃ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-BPT |
…….., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Kết quả xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu năm …… của thôn ………….., xã …………… huyện ………………
I. Đặc điểm tình hình chung
Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thôn; những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu.
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện, xã.
III. Kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu
1. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………. triệu đồng, trong đó:
a) Ngân sách nhà nước (bao gồm Ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, xã) ……….. triệu đồng, chiếm ………%;
b) Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm .........%;
b) Vốn tín dụng: ……………… triệu đồng, chiếm .........%;
c) Vốn huy động từ Doanh nghiệp, Nhân dân và các nguồn khác: …………….. triệu đồng, chiếm .........%;
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí thôn NTM/NTM kiểu mẫu
Tổng số tiêu chí thôn tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ………. %, cụ thể
a) Tiêu chí số …………. về …………….
+ Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..;
+ Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
- Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
b). Tiêu chí số ………….. về ………………..
+ Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….;
+ Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
- Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
(Thực hiện tương tự cho tất cả các tiêu chí trong Bộ tiêu chí)
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
V. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
(Đính kèm bảng tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí)
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN THÔN |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ THÔN NTM/NTM KIỄU MẪU
Thôn ……………….., xã ……………., huyện ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-BPTT ngày / /20……. của Ban Phát triển thôn ……….)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cẩn ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định cho từng loại thôn) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của thôn |
1 |
….. |
……. |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
… |
……. |
|
|
|
14 |
…. |
|
|
|
|
UBND XÃ…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Họp đề nghị xét, công nhận thôn …… đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ..…
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……… ngày …../ ……/ ………. của Ban Phát triển thôn ……………. về kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu (Báo cáo được hoàn thiện sau khi có ý kiến góp ý của Ban công tác Mặt trận, các chi hội và nhân dân)
Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. phút ngày …../ …../ ……… tại ………….., Ban Phát triển thôn ……… (xã …….., huyện …………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận thôn đạt NTM/NTM kiểu mẫu cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………… - Chức vụ: ……… - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………… - Chức vụ: ………..
- ……………………………………………………………………..
- Ông (bà): ………………… - Chức vụ: ………… - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ban Phát triển thôn báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu; ý kiến tham gia của Ban công tác Mặt trận, các chi hội và nhân dân về kết quả xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu của thôn.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận thôn…đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ..…, cụ thể như sau:
- …………………………………………
- …………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận thôn …….. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi ………… giờ ……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……………%.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: Ban Phát triển thôn lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu gửi UBND xã ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr-UBND |
……………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Đề nghị thẩm định, xét, công nhận thôn ……. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……./ ……./20.... của UBND xã …………. đề nghị xét, công nhận thôn ……………. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ….
UBND xã …………….. kính trình UBND huyện/thành phố …………thẩm định, xét, công nhận thôn ……..đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND xã …………… đề nghị xét, công nhận thôn …………….. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …. (bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã ………………về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …..đối với thôn ……….. (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu đối với thôn);
3. Báo cáo của UBND xã …………. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu năm …. đối với thôn ………….. (bản chính);
4. Báo cáo của Mặt trận cấp xã về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …. (bản chính).
(Kèm theo bộ hồ sơ của thôn …. …nộp để thẩm tra)
Kính đề nghị UBND huyện/thành phố …………. xem xét, thẩm định./.
|
TM. UBND XÃ………. |
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-UBND |
……………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……đối với thôn ……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển thôn ……….. tại Tờ trình số ………../TTr-BPT ngày ……./ …../ ….. về việc thẩm tra, đề nghị xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng thôn NTM/NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn …….., UBND xã …………… báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn thôn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……đối với thôn …………… , cụ thể như sau:
A. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/ ……/……. đến ngày …../ …../ ………….):
I. Về hồ sơ
II. Về kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu
1. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………. triệu đồng, trong đó:
a) Ngân sách nhà nước (bao gồm Ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, xã) ……….. triệu đồng, chiếm ………%;
b) Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm .........%;
b) Vốn tín dụng: ……………… triệu đồng, chiếm .........%;
c) Vốn huy động từ Doanh nghiệp, Nhân dân và các nguồn khác: …………….. triệu đồng, chiếm .........%;
2. Mức độ đạt chuẩn các tiêu chí thôn NTM/NTM kiểu mẫu
Tổng số tiêu chí thôn tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ………. %, cụ thể
a) Tiêu chí số …………. về …………….
+ Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….;
+ Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….;
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
- Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
b). Tiêu chí số ………….. về ………………..
+ Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….;
+ Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….;
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
- Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
(Thực hiện tương tự cho tất cả các tiêu chí trong Bộ tiêu chí)
3. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí thôn NTM/NTM kiểu mẫu
- ……………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu
- Tổng số tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu của thôn …………… đã được UBND xã ………… thẩm tra đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu tính đến thời điểm thẩm tra là: ………/ …..tiêu chí, đạt ……%.
III. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………….../.
|
TM. UBND ……………. |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ THÔN NTM/NTM KIỂU MẪU
Thôn ……………….., xã ……………., huyện ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20……. của UBND xã ……….)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cẩn ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định cho từng loại thôn) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của thôn |
1 |
….. |
……. |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
… |
……. |
|
|
|
14 |
…. |
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-UBND |
……………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn thôn NTM/NTM kiểu mẫu đối với thôn….
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận xã và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………………………….
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………………………….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
|
TM. UBND ………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm ..….. |
Họp đề nghị xét, công nhận thôn ……… đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……. ngày ..../ ..../………. của UBND xã ……………… về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……đối với thôn …… và Báo cáo số…… ngày …./…./….. của UBND xã …………….. tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …………đối với thôn …….
Hôm nay, vào hồi ………. giờ ……. phút ngày ……/ ……/……… tại ………………, UBND xã ……….. (huyện…………) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới/NTM kiểu mẫu cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ: …. - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ:
- ………………………………………………………………………….
- Ông (bà): …………………………… - Chức vụ: ……….. - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã trình bày Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……đối với thôn …… ; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …………đối với thôn …….
2. Mặt trận xã báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với việc công nhận thôn ………….. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu.
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận thôn ………………… đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu.
- …………………………………….
4. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận thôn ……… đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……… là ….. /tổng số ………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.
Biên bản kết thúc hồi ……. giờ ………. phút ngày ……/ …../ …….., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ………..%.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới/NTM kiểu mẫu gửi UBND huyện ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
1 Thôn ĐBKK theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.