Quyết định 5326/QĐ-UBND năm 2019 về bộ hồ sơ thiết kế mẫu nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 5326/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Cao Tường Huy |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5326/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ HỒ SƠ THIẾT KẾ MẪU NHÀ Ở CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất;
Căn cứ văn bản số 944/TTg-CN ngày 23/7/2018 của Chính phủ V/v thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các hạng mục công trình thuộc Đề án xây dựng thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất;
Căn cứ Quyết định số 3476/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân trong các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 390/TTr-SXD ngày 05/12/2019 V/v ban hành bộ hồ sơ thiết kế mẫu nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ hồ sơ thiết kế mẫu nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:
1. Mẫu nhà ở riêng lẻ (liên kế) gồm 02 mẫu:
- Mẫu I (ký hiệu mẫu CN-LK.1): Nhà ở riêng lẻ (liên kế) thấp tầng.
- Mẫu II (ký hiệu mẫu CN-LK.2): Nhà ở riêng lẻ (liên kế) thấp tầng.
2. Mẫu nhà ở chung cư 05 tầng (căn hộ tập thể, căn hộ gia đình) gồm 04 mẫu:
- Mẫu III (ký hiệu mẫu CNTT-TT. 1): Nhà ở chung cư 05 tầng (căn hộ tập thể).
- Mẫu IV (ký hiệu mẫu CNTT-TT.2): Nhà ở chung cư 05 tầng (căn hộ tập thể).
- Mẫu V (ký hiệu mẫu CNTT-CH.1 ): Nhà ở chung cư 05 tầng (căn hộ gia đình).
- Mẫu VI (ký hiệu mẫu CNTT-CH.2): Nhà ở chung cư 05 tầng (căn hộ gia đình).
3. Mẫu nhà ở chung cư 11 tầng (căn hộ tập thể, căn hộ gia đình) gồm 04 mẫu:
- Mẫu VII (ký hiệu mẫu CNCT-TT.1): Nhà ở chung cư 11 tầng (căn hộ tập thể).
- Mẫu VIII (ký hiệu mẫu CNCT-TT.2): Nhà ở chung cư 11 tầng (căn hộ tập thể).
- Mẫu IX (ký hiệu mẫu CNCT-CH. 1 ): Nhà ở chung cư 11 tầng (căn hộ gia đình).
- Mẫu X (ký hiệu mẫu CNCT-CH.2): Nhà ở chung cư 11 tầng (căn hộ gia đình).
Điều 2. Tổ chức thực hiện