ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2020/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 25 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC MỨC THU TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2017/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTC
ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế tài
chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý
chợ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 4726/TTr-SCT ngày 13 tháng 10 năm 2020 về dự thảo Quyết
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo
Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
các mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
27/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
1. Khoản 3 Điều 1
được sửa đổi như sau:
“3. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, Tổ chức quản lý chợ trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.”
2. Điều 3 được sửa
đổi, bổ sung một số khoản như sau:
a) Khoản 4 Điều 3
được sửa đổi như sau:
“4. Hạng chợ
a) Chợ đầu mối: Là chợ chủ yếu thu hút,
tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh
tế, vùng sản xuất tập trung hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các
chợ và các kênh lưu thông khác.
b) Chợ hạng 1: Là chợ có trên 400 điểm
kinh doanh.
c) Chợ hạng 2: Là chợ có từ 200 điểm
kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh.
d) Chợ hạng 3: Là các chợ có dưới 200
điểm kinh doanh.
Hạng chợ được xác định cụ thể trong bảng
danh sách chợ đang hoạt động theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.”
b) Khoản 5 Điều 3
được sửa đổi như sau:
“5. Phân nhóm khu vực, ngành hàng
kinh doanh, đặc thù khác có liên quan tại chợ áp dụng đối với chợ đầu tư bằng
nguồn ngân sách Nhà nước (sau đây gọi tắt là phân nhóm kinh doanh tại chợ): Ủy
ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định
phân nhóm kinh doanh tại chợ cho phù hợp tình hình hoạt động của chợ, hoạt động
của hộ kinh doanh tại chợ (tùy theo lợi thế cạnh tranh của từng chợ, từng khu vực,
từng ngành hàng kinh doanh, từng đặc thù khác nhau sẽ được phân thành một, một
số nhóm; tương ứng mỗi nhóm là mức thu cụ thể.”
c) Bổ sung Khoản
14 Điều 3 như sau:
“14. Điểm kinh doanh do hộ kinh doanh
tự bỏ vốn xây dựng: Là điểm kinh doanh nằm trong phạm vi nhà lồng chợ, được sự
chấp thuận bằng văn bản của Tổ chức quản lý chợ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hộ kinh doanh thực hiện xây dựng đúng theo thiết kế xây dựng chợ,
thiết kế mẫu điểm kinh doanh và phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh
doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ của cơ quan thẩm quyền phê duyệt.”
3. Điều 4 được sửa
đổi như sau:
“1. Tổ chức quản lý chợ được áp dụng
hệ số thuận lợi (hệ số k) theo 03 mức (k = 1,5; k = 1,3; k = 1).
2. Đơn giá mức thu đầu tư tại chợ được
quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng).
3. Đối với chợ do Nhà nước đầu tư một
phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ: Tổ chức quản lý chợ
khi tính số tiền thu đầu tư tại chợ thì áp dụng mức thu quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này nhân tương ứng với tỷ lệ Nhà nước góp vốn, hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ.
4. Trường hợp, chợ đã hoàn thành thu
hồi vốn đầu tư (hợp đồng thuê quyền sử dụng điểm kinh doanh hết thời hạn theo
cam kết góp vốn đầu tư xây dựng chợ): Thì tiếp tục thực hiện thu đầu tư bằng
25% (hai mươi lăm phần trăm) so với mức thu quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3 Điều này.”
4. Khoản 2, Khoản
3, Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“2. Đơn giá thu dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định được quy định cụ thể tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
a) Mức thu dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định được tính bằng cách lấy diện
tích kinh doanh của một hộ kinh doanh nhân với mức thu được quy định tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
b) Trường hợp, tổng diện tích kinh
doanh của một hộ kinh doanh lớn trên 5 m2, thì phần diện tích tăng
thêm từ 5,1 m2 đến 10 m2 sẽ tính bằng 75% (bảy mươi lăm
phần trăm) mức thu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Trường hợp, tổng diện tích kinh
doanh của một hộ kinh doanh lớn trên 10 m2, thì phần diện tích tăng
thêm từ 10,1 m2 đến 20 m2 sẽ tính bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
d) Trường hợp, tổng diện tích kinh
doanh của một hộ kinh doanh lớn trên 20 m2, thì phần diện tích tăng
thêm từ 20,1 m2 trở lên sẽ tính bằng 25% (hai mươi lăm phần trăm) mức
thu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá thu dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh không cố định được quy định cụ thể
tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Mức giá thu dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh không cố định được quy định tại Phụ
lục III được tính tương ứng với diện tích đất chiếm không quá 3 m2/hộ.
b) Trường hợp hộ kinh doanh không cố
định sử dụng nhiều hơn 3 m2 thì mức thu cho diện tích tăng thêm được
tính bằng cách lấy diện tích nhân với mức thu được quy định tại Phụ lục III kèm
theo Quyết định này; nhưng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/hộ/ngày.”
5. Khoản 1 Điều 11
được sửa đổi như sau:
“1. Tổ chức quản lý chợ phải lập và cấp
chứng từ thu (phiếu, vé, biên lai, hóa đơn,...) cho đối tượng sử dụng các dịch
vụ tại chợ theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế.”
6. Điểm b Khoản 4
Điều 13 được sửa đổi như sau:
“b) Thực hiện ban hành Quyết định
phân nhóm kinh doanh tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà
nước trên địa bàn để làm cơ sở cho Tổ chức quản lý chợ thực hiện thu theo quy định.”
7. Bổ sung Điểm d
Khoản 6 Điều 13 như sau:
“d) Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngoài ngân sách Nhà nước, trên cơ sở tình hình hoạt động thực tế của chợ Tổ
chức quản lý chợ có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá thu dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ theo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày
09 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý giá trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai và các quy định pháp luật có liên quan.”
Điều 2.
1. Bãi bỏ Điểm b
Khoản 3 Điều 3.
2. Bãi bỏ cụm từ
“Tổ quản lý chợ” tại Khoản 2 Điều 10, Điểm a Khoản 4 Điều 10 và Khoản 1 Điều
12.
3. Bãi bỏ Phụ lục
mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Trách nhiệm
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Nội vụ, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn
hóa - Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng: Công an tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh,
Cục Thuế tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng
nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai, các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá nhân, đơn vị, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2020.
2. Các nội dung còn lại của Quy định mức
thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Đồng Nai;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh, các Phó chánh VP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, THNC, KTNS.
Tram.KT (48b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ THU ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng/m2/tháng
STT
|
Loại
hình
chợ
Nhóm
|
Chợ
đầu mối, chợ hạng 1
|
Chợ
hạng 2
|
Chợ
hạng 3
|
Đối với
điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố
|
Đối
với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật
liệu khác
|
Đối
với điểm kinh doanh do hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng
|
Đối với
điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố
|
Đối
với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật
liệu khác
|
Đối
với điểm kinh doanh do hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng
|
Đối
với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố
|
Đối
với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật
liệu khác
|
Đối
với điểm kinh doanh do hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng
|
1
|
Nhóm 1
|
200.000
|
100.000
|
40.000
|
100.000
|
50.000
|
20.000
|
50.000
|
30.000
|
10.000
|
2
|
Nhóm 2
|
175.000
|
80.000
|
35.000
|
80.000
|
40.000
|
16.000
|
40.000
|
25.000
|
8.000
|
3
|
Nhóm 3
|
100.000
|
60.000
|
20.000
|
65.000
|
35.000
|
13.000
|
25.000
|
20.000
|
5.000
|
4
|
Nhóm 4
|
75.000
|
50.000
|
15.000
|
50.000
|
27.000
|
10.000
|
22.000
|
18.000
|
4.400
|
5
|
Nhóm 5
|
50.000
|
40.000
|
10.000
|
40.000
|
22.000
|
8.000
|
18.000
|
16.000
|
3.600
|
6
|
Nhóm 6
|
35.000
|
30.000
|
7.000
|
30.000
|
18.000
|
6.000
|
16.000
|
14.000
|
3.200
|
7
|
Nhóm 7
|
30.000
|
25.000
|
6.000
|
25.000
|
15.000
|
5.000
|
14.000
|
12.000
|
2.800
|
8
|
Nhóm 8
|
25.000
|
20.000
|
5.000
|
20.000
|
12.000
|
4.000
|
12.000
|
10.000
|
2.400
|
9
|
Nhóm 9
|
20.000
|
15.000
|
4.000
|
15.000
|
10.000
|
3.000
|
10.000
|
8.000
|
2.000
|
10
|
Nhóm 10
|
15.000
|
10.000
|
3.000
|
10.000
|
8.000
|
2.000
|
8.000
|
6.000
|
1.600
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN
HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘ KINH
DOANH CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng/m2/tháng
STT
|
Loại hình chợ
Nhóm
|
Chợ
đầu mối, Chợ hạng 1
|
Chợ
hạng 2
|
Chợ
hạng 3
|
Chợ
đêm
|
1
|
Nhóm 1
|
250.000
|
220.000
|
200.000
|
250.000
|
2
|
Nhóm 2
|
220.000
|
200.000
|
180.000
|
200.000
|
3
|
Nhóm 3
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
180.000
|
4
|
Nhóm 4
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
130.000
|
5
|
Nhóm 5
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
80.000
|
6
|
Nhóm 6
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
60.000
|
7
|
Nhóm 7
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
50.000
|
8
|
Nhóm 8
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
45.000
|
9
|
Nhóm 9
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
40.000
|
10
|
Nhóm 10
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
35.000
|
11
|
Nhóm 11
|
35.000
|
30.000
|
27.000
|
30.000
|
12
|
Nhóm 12
|
30.000
|
27.000
|
23.000
|
25.000
|
13
|
Nhóm 13
|
25.000
|
23.000
|
20.000
|
20.000
|
14
|
Nhóm 14
|
23.000
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
15
|
Nhóm 15
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
10.000
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH KHÔNG CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Đồng/hộ/ngày
STT
|
Loại
hình chợ
Nhóm
|
Chợ
đầu mối, Chợ hạng 1
|
Chợ
hạng 2
|
Chợ
hạng 3
|
1
|
Nhóm
1
|
50.000
|
48.000
|
45.000
|
2
|
Nhóm 2
|
40.000
|
38.000
|
35.000
|
3
|
Nhóm 3
|
30.000
|
28.000
|
25.000
|
4
|
Nhóm 4
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
5
|
Nhóm 5
|
15.000
|
13.000
|
10.000
|
6
|
Nhóm 6
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
7
|
Nhóm 7
|
8.000
|
6.000
|
4.500
|
8
|
Nhóm 8
|
7.000
|
5.000
|
4.000
|
9
|
Nhóm 9
|
6.000
|
4.000
|
3.500
|
10
|
Nhóm 10
|
5.000
|
3.500
|
3.000
|
11
|
Nhóm 11
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
12
|
Nhóm 12
|
3.500
|
2.500
|
2.000
|
13
|
Nhóm 13
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
14
|
Nhóm 14
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
15
|
Nhóm 15
|
2.000
|
1.000
|
500
|