ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2018/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 19 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt
hại do thiên tai gây ra;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 655/TTr-SNN ngày 07 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn
giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quy định này áp dụng cho một số thiệt hại cơ bản
do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh. Đối với các tài sản, vật chất chưa quy định
trong Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
căn cứ mức độ thiệt hại, thời điểm xảy ra thiên tai, giá thị trường tại địa
phương để tính giá trị thiệt hại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2019, thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh
ban hành Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo TW về PCTT;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn QPPL-Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Mạnh KT, 28 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định
này quy định đơn giá tính thiệt hại về cơ sở vật chất (nhà cửa, tài sản; công trình hạ tầng...); cây trồng, vật nuôi và
thủy sản bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La phục vụ công
tác thống kê, tổng hợp thiệt hại và làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.
2. Các loại
thiên tai áp dụng tính thiệt hại theo Quy định này được quy định tại khoản 1,
Điều 3, Luật Phòng, chống thiên tai và các loại thiên tai khác được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt
hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên
tắc tính thiệt hại
1. Thiệt
hại hoàn toàn: Đơn giá tính thiệt hại bằng 100% đơn giá theo Phụ lục kèm theo
Quy định này.
2. Thiệt
hại rất nặng: Đơn giá tính thiệt hại bằng 70% đơn giá theo Phụ lục kèm
theo Quy định này. Trường hợp nhà ở bị tốc mái, thủng mái 100%,
nhà gỗ tre nứa bị siêu vẹo do lốc xoáy mưa đá, nhà bị hư hỏng
phải tháo dỡ làm lại có tận dụng lại vật liệu tính theo mức
thiệt hại rất nặng.
3. Thiệt
hại nặng: Đơn giá tính thiệt hại bằng 50% đơn giá theo Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Thiệt hại
một phần: Đơn giá tính thiệt hại bằng 30% đơn giá theo Phụ lục kèm theo Quy định
này.
5. Thiệt
hại các thiết bị giáo dục ở điểm/ trường; thuốc, vật tư, máy móc và thiết bị y
tế; trang thiết bị tại công trình văn hóa; hạt giống, lương thực, thức ăn chăn
nuôi, vật tư phục vụ chăn nuôi; khoáng sản, sản phẩm công nghiệp... do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê, tính toán theo đơn giá thị trường
tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
6. Thiệt
hại về xây dựng
- Công trình đang thi công: Đơn giá
tính thiệt hại áp dụng đơn giá trúng thầu của gói thầu bị thiệt hại.
- Vật liệu xây dựng: Đơn giá tính thiệt
hại áp dụng đơn giá trong Công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn
La của sở Xây dựng tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
7. Thiệt
hại về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh: Giá trị thiệt hại do các đơn vị quản
lý tự thống kê, tính toán theo các quy định hiện hành về
quản lý di sản văn hóa.
8. Thiệt
hại về máy móc, trang thiết bị thông tin; máy móc, thiết bị công nghiệp; máy
móc, thiết bị xây dựng; trạm biến áp;... giá trị thiệt hại
do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê, tính toán theo sổ sách theo dõi tài sản
của đơn vị.
Điều 4. Chi tiết
đơn giá áp dụng tính toán thiệt hại
1. Đơn
giá tính thiệt hại về nhà ở: Theo Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
2. Đơn
giá tính thiệt hại về cơ sở hạ tầng: Theo Phụ lục 02 kèm
theo Quy định này.
3. Đơn
giá tính thiệt hại về nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản: Theo Phụ lục 03
kèm theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành
liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này; đồng thời thực hiện
nhiệm vụ tổng hợp chung thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh báo cáo
Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
2.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc đề nghị
các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để
xem xét, tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC HỘ GIA
ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn
La)
STT
|
Danh mục công
trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Nhà cửa
|
|
|
1
|
Nhà kiên cố: khung bê tông cốt thép
chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
(sàn)
|
4.175.000
|
2
|
Nhà bán kiên cố: tường gạch 110mm, mái lợp Fibrôximăng hoặc lợp ngói, nền lát gạch hoa
|
Đồng/m2
(xây dựng)
|
2.720.000
|
3
|
Nhà thiếu kiên cố: Nhà cột gỗ, lợp
Fibrôximăng, thưng gỗ, sàn gỗ,
|
Đồng/m2
(xây dựng)
|
1.005.000
|
4
|
Nhà đơn sơ: nhà tranh tre
|
Đồng/m2
(xây dựng)
|
304.000
|
II
|
Công trình phụ - vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Tường rào xây gạch
|
Đồng/m2
|
422.000
|
2
|
Tường rào kết hợp cọc và lưới thép
|
Đồng/m2
|
169.000
|
3
|
Kè xây bằng gạch
|
Đồng/m3
|
1.820.000
|
4
|
Kè xây bằng đá
|
"
|
1.339.000
|
5
|
Kè xếp khan bằng đá
|
"
|
900.000
|
6
|
Trụ cổng xây gạch chỉ 330x330 mm, trát
vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve
|
Đồng/trụ
|
1.413.000
|
7
|
Cổng sắt
|
Đồng/m2
cổng
|
852.000
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn
La)
STT
|
Danh
mục công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Thiệt
hại về thủy lợi
|
|
|
1
|
Kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng
|
|
|
1.1
|
Kênh bê tông mặt cắt (0.5x0.5)m
|
Đồng/m
dài
|
1.114.070
|
1.2
|
Đất vùi lấp kênh mương
|
Đồng/m3
|
155.000
|
2
|
Công trình kè bị hư hỏng
|
|
|
2.1
|
Kè sông, suối biên giới
|
Đồng/m
dài
|
45.000.000
|
2.2
|
Kè sông, suối nội địa
|
"
|
20.000.000
|
2.3
|
Đất sạt lở
|
Đồng/m3
|
330.000
|
3
|
Công trình trên kênh bị hư hỏng
|
|
|
3.1
|
Cầu máng
|
Đồng/m
|
2.700.000
|
3.2
|
Cống, bể lắng cát, tràn qua kênh
|
Đồng/cái
|
15.000.000
|
4
|
Đập thủy lợi bị vỡ, hư hỏng
|
|
|
4.1
|
Sạt mái đập đất
|
Đồng/m3
|
550.000
|
4.2
|
Đập tạm (xếp đá, đắp đất)
|
Đồng/
m3
|
165.000
|
4.3
|
Đập bê tông trọng lực
|
Đồng/m3
|
3.270.000
|
5
|
Cống xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép
|
Đồng/m dài
|
1.394.000
|
6
|
Rọ đá 2m3
|
Đồng/rọ
|
864.000
|
7
|
Rọ đá 1m3
|
Đồng/rọ
|
500.000
|
8
|
Cọn nước (bao gồm cả chi phí
làm phai dâng, mương dẫn dòng vào cọn nước)
|
Đồng/m đường kính
|
1.500.000
|
II
|
Thiệt hại về giao thông
|
|
|
1
|
Sạt lở đất taluy dương
|
Đồng/m3
|
50.000
|
2
|
Sạt lở đá taluy dương
|
Đồng/m3
|
500.000
|
3
|
Bùn tràn lấp rãnh đường
|
Đồng/m3
|
250.000
|
4
|
Mặt đường bê tông nhựa bị hư hỏng
|
Đồng/m2
|
450.000
|
5
|
Mặt đường láng nhựa bị hư hỏng
|
Đồng/m2
|
350.000
|
6
|
Mặt đường bê tông xi măng bị hư hỏng
|
Đồng/m2
|
650.000
|
7
|
Sạt lở taluy âm
|
Đồng/m
|
15.000.000
|
8
|
Rãnh dọc bị hư hỏng
|
Đồng/m
|
800.000
|
9
|
Cống thoát nước ngang đường
|
Đồng/m
|
8.000.000
|
10
|
Biển báo
|
Đồng/cái
|
2.200.000
|
11
|
Hộ lan
|
Đồng/m
|
1.200.000
|
12
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều
dài nhịp L=9m
|
Đồng/m2
|
17.700.000
|
III
|
Thiệt hại về công trình nước sạch
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước bị hư hỏng
|
Đồng/hộ
|
12.000.000
|
2
|
Đường ống thép bị cuốn trôi
|
Đồng/m
dài
|
250.000
|
3
|
Đường ống HDPE bị cuốn trôi
|
Đồng/m
dài
|
85.000
|
IV
|
Thiệt hại về công trình hạ tầng
khác
|
|
|
1
|
Trụ sở cơ quan, trạm y tế, phòng học
|
Đồng/m2
|
3.754.000
|
2
|
Nhà công vụ, nhà giáo viên, nhà bán
trú cho học sinh, nhà văn hóa thôn
|
Đồng/m2
|
2.992.000
|
3
|
Chợ trung tâm thương mại bị hư hỏng
|
Đồng/m2
|
1.986.545
|
4
|
Nhà kho, phân xưởng bị thiệt hại
|
Đồng/m2
|
1.986.545
|
V
|
Thiệt hại về thông tin liên lạc
|
|
|
1
|
Máy phát FM 100W
|
Đồng/máy
|
68.200.000
|
2
|
Máy phát FM 50W
|
Đồng/máy
|
55.000.000
|
3
|
Bộ thu tín hiệu
|
Đồng/bộ
|
1.980.000
|
4
|
Loa nén phát thanh
|
Đồng/cái
|
825.000
|
5
|
Anten
|
Đồng/chiếc
|
3.300.000
|
6
|
Dây Fidơ
|
Đồng/m
|
120.000
|
7
|
Máy phát hình
|
Đồng/máy
|
25.000.000
|
8
|
Bộ lưu điện
|
Đồng/bộ
|
3.300.000
|
9
|
Cột bê tông treo cáp
|
Đồng/cột
|
2.700.000
|
10
|
Dây cáp quang
|
Đồng/m
|
28.000
|
VI
|
Thiệt hại về công nghiệp
|
|
|
1
|
Cột điện cao thế bị đổ, gãy
|
Đồng/cột
|
15.700.000
|
2
|
Cột điện hạ thế bị đổ, gãy
|
Đồng/cột
|
2.900.000
|
3
|
Dây điện 35 KVA bị đứt
|
Đồng/m
|
1.100.000
|
4
|
Dây điện 0,4KVA bị đứt
|
Đồng/m
|
650.000
|
5
|
Trạm biến áp (đơn giá tính cho
1KVA)
|
Đồng/KVA
|
2.800.000
|
6
|
Nhà xưởng, công trình công nghiệp bị
thiệt hại
|
Đồng/m2
|
1.757.000
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP CHĂN NUÔI THỦY
SẢN
(Kèm theo Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Sơn
La)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Thiệt hại về nông, lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Lúa (bao gồm cả lúa lai và lúa thuần)
|
Đồng/m2
|
4.500
|
2
|
Mạ (bao gồm cả mạ lúa lai và lúa
thuần)
|
Đồng/m2
|
3.000
|
3
|
Lúa nương
|
Đồng/m2
|
1.900
|
4
|
Diện tích lúa ruộng bị xói lở, vùi
lấp
|
Đồng/m2
|
1.500
|
5
|
Ngô
|
Đồng/m2
|
2.900
|
6
|
Sắn giống địa phương
|
Đồng/m2
|
1.700
|
7
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
2.500
|
8
|
Lạc, Vừng
|
Đồng/m2
|
3.200
|
9
|
Đậu tương, đậu
xanh
|
Đồng/m2
|
4.000
|
10
|
Cây thực phẩm khác
|
Đồng/m2
|
1.500
|
11
|
Rau màu
|
Đồng/m2
|
6.600
|
12
|
Hoa màu
|
Đồng/m2
|
18.000
|
13
|
Cây Mía
|
Đồng/m2
|
5.000
|
14
|
Cây Dứa đang ra quả chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
4.700
|
15
|
Cây Chuối thân cao từ 1m trở lên
|
Đồng/cây
|
35.000
|
16
|
Cây Đu đủ đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
45.000
|
17
|
Cây Chè đã cho thu hoạch từ 5-10
năm
|
Đồng/m2
|
17.500
|
18
|
Cây Cà phê đã cho thu hoạch từ 5-10
năm
|
Đồng/m2
|
13.500
|
19
|
Cây Nhãn, Xoài, Bơ đã cho thu hoạch
từ 5-10 năm
|
Đồng/cây
|
700.000
|
20
|
Cây Mận, Mơ, Đào đã cho thu hoạch trên 10 năm
|
Đồng/cây
|
780.000
|
21
|
Cây Chanh leo đã cho thu hoạch trên
2 năm
|
Đồng/cây
|
307.000
|
22
|
Cây bóng mát, cây xanh đô thị bị đổ,
gãy
|
Đồng/cây
|
636.700
|
23
|
Diện tích rừng bị thiệt hại (Bao
gồm rừng trồng phân tán và rừng trồng tập trung)
|
Đồng/m2
|
10.494
|
24
|
Cây giống lâm nghiệp bị thiệt hại
|
Đồng/cây
|
1.245
|
II
|
Thiệt hại về chăn nuôi
|
|
|
1
|
Trâu, bò, ngựa (Từ 12 tháng tuổi trở
lên)
|
Đồng/con
|
20.000.000
|
2
|
Trâu, bò, ngựa (Từ 1-12 tháng tuổi)
|
Đồng/con
|
10.000.000
|
3
|
Nai, hươu, dê (Từ 12 tháng tuổi trở
lên)
|
Đồng/con
|
2.600.000
|
4
|
Nai, hươu, dê (Từ 1-12 tháng tuổi)
|
Đồng/con
|
1.300.000
|
5
|
Lợn đến 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
700.000
|
6
|
Lợn trên 28 ngày tuổi (Bình quân)
|
Đồng/con
|
2.000.000
|
7
|
Gia cầm đến 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
35.000
|
8
|
Gia cầm trên 28 ngày tuổi (Bình quân)
|
Đồng/con
|
100.000
|
9
|
Chuồng nuôi gia súc xây gạch, nền
láng xi măng, mái lợp ngói hoặc lợp Proximămg
|
Đồng/m2
|
612.000
|
10
|
Chuồng nuôi ghép tre, ghép gỗ nền
láng xi măng; mái Proximămg
|
Đồng/m2
|
393.000
|
11
|
Chuồng nuôi ghép tre, ghép gỗ nền
láng xi măng; mái tranh
|
Đồng/m2
|
140.000
|
III
|
Thiệt hại về thủy sản
|
|
|
1
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, cá
bản địa
|
Đồng/m2
|
15.000
|
2
|
Lồng khung sắt, mặt ghép bằng sắt
|
Đồng/m3
|
400.000
|
3
|
Lồng khung sắt, mặt ghép bằng gỗ
|
Đồng/m3
|
350.000
|
4
|
Lồng khung gỗ,
mặt ghép bằng gỗ
|
Đồng/m3
|
330.000
|
5
|
Lồng khung gỗ, mặt ghép bằng tre
|
Đồng/m3
|
165.000
|
Ghi chú: Đối
với các tài sản, vật chất chưa có trong các phụ biểu; các cơ quan, đơn vị căn cứ
mức độ thiệt hại, thời điểm xảy ra thiên tai, đơn giá tại địa phương để ước tính giá trị thiệt hại.