Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 525/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/07/2017
Ngày có hiệu lực 27/07/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 525/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TÔM NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thú y được Quốc hội Khóa XIII thông qua ngày 19/6/2015 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2016); Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh thủy sản; Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; Chỉ thị số 4361/CT-BNN-TY ngày 30/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác thú y thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật;

Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Thông tư số 139/2010/TT-BTC, ngày 21/9/2010 của Bộ Tài Chính ban hành Quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Quyết định số 4088/QĐ-BNN-TY ngày 07/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Kế hoạch giám sát chuỗi sản xuất tôm bảo đảm an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu;

Căn cứ Quyết định s1038/QĐ-BNN-TY ngày 29/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017-2020;

Trên cơ sở Quyết định số 23/QĐ-TYV4-TH ngày 30/12/2016 của Giám đốc Cơ quan Thú y Vùng IV ban hành Danh mục chi tiết và biểu giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật và chẩn đoán thú y tại Cơ quan Thú y vùng IV;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Ttrình số 2037a/TTr-SNNPTNT ngày 06/7/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1747/STC-HCSN ngày 23/6/2017 về việc Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020.

2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

3. Mục tiêu

- Phổ biến các quy định của Nhà nước về công tác phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực chuyên môn về giám sát, phòng, chống dịch bệnh cho đội ngũ cán bộ làm công tác thú y, quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản (NTTS).

- Hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa và xử lý khi có dịch bệnh động vật thủy sản xảy ra trên địa bàn tỉnh nhằm bao vây, dập tắt nhanh các ổ dịch hạn chế lây lan ra diện rộng. Từ đó góp phần nâng cao năng suất, sản lượng và hiệu quả sản xuất cho người nuôi trồng thủy sản.

- Xây dựng và củng cố hệ thống giám sát dịch bệnh từ tỉnh đến các xã có NTTS trọng điểm, nhằm phát hiện sớm, thông tin kịp thời tình hình dịch bệnh và khống chế trong diện hẹp, ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh, giảm thiểu tối đa sự thiệt hại về kinh tế của nhân dân.

- Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.

4. Nội dung

4.1. Cải tạo môi trường ao nuôi

- Hỗ trợ cải tạo môi trường ao nuôi cho các cơ sở nuôi tôm trong danh sách được chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu giám sát hàng tháng.

- Số lượng: 50 cơ sở/lần giám sát/5 huyện, trung bình 3 ao/cơ sở, 6 lượt giám sát.

4.2. Giám sát dịch bệnh trên tôm

4.2.1. Giám sát bị động (thu mẫu đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra)

* Thu mẫu đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra:

[...]