ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
521/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 03
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN
TỬ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020; định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động này, thường xuyên báo cáo kết quả
cho Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các sở, ban, ngành tỉnh (VIC);
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau (VIC);
- LĐVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- Phòng: TH, CCHC (VIC);
- KGVX (Đ36-VIC);
- Lưu: VT, Đ36, M.A209/3.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019 -
2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH
Công nghệ thông tin (CNTT) là một trong
các động lực quan trọng của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao
khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Thực hiện các chủ trương của
Chính phủ, trong những năm qua công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
(CQNN) ở tỉnh Cà Mau đã từng bước được tăng cường, CNTT đã được ứng dụng và
phát triển phục vụ đắc lực cho công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành, góp phần
quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Các hệ
thống thông tin quan trọng như: Quản lý văn bản và điều hành, Cổng/Trang thông
tin điện tử của các CQNN, hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, hệ thống
thư điện tử công vụ, hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng
CNTT quản lý dữ liệu ngành nông nghiệp, quản lý hành trình tàu cá, quản lý hộ
kinh doanh cá thể - hợp tác xã, quản lý cán bộ, công chức, viên chức... đã được
xây dựng và đưa vào sử dụng. Nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
về vai trò và ý nghĩa quan trọng của CNTT đã được nâng lên một bước, nguồn nhân
lực về CNTT từng bước được cải thiện, cơ sở hạ tầng về CNTT đã được đầu tư ban
đầu cơ bản để vận hành các hệ thống thông tin.
Tuy nhiên, công tác ứng dụng CNTT, đặc biệt là ứng dụng CNTT trong CQNN vẫn còn bất cập. Việc ứng dụng CNTT
chưa đáp ứng được yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và yêu cầu về hội nhập; vai trò động lực và tiềm năng to lớn của CNTT chưa được phát huy mạnh mẽ; nguồn nhân lực CNTT
trong CQNN chưa đủ số lượng và chất lượng; đầu tư cho CNTT chưa đủ mức cần thiết; ứng dụng CNTT ở một số nơi còn hình thức, chưa
hiệu quả; việc giải quyết thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ công
việc còn phụ thuộc nhiều vào giấy tờ; dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tuy
đã được triển khai nhưng hiệu quả còn hạn chế...
Theo số liệu đánh giá của Báo cáo xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Thông tin và Truyền thông thực
hiện, năm 2017, Cà Mau xếp thứ 39/63 tỉnh thành; chỉ số ICT Index do Hội Tin học
Việt Nam đánh giá hàng năm, từ năm 2016 đến năm 2018, thứ bậc của tỉnh Cà Mau lần
lượt là 43, 32,44/63 tỉnh, thành.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng CNTT
trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếp hạng ICT
Index của tỉnh Cà Mau theo xếp hạng của Bộ Thông tin và Truyền thông về chỉ số
về mức độ sẵn sàng cho phát triển Chính phủ điện tử.
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện
tử cấp tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính
nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền
điện tử dựa trên dữ liệu mở, kết hợp với xây dựng đô thị thông minh; đảm bảo an
toàn thông tin và an ninh mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019 - 2020
- Hoàn thiện hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành (VIC) đảm bảo các tính năng theo quy định, có khả năng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu, liên thông với Trục liên thông văn bản quốc
gia, thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo quy định tại
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
tỉnh theo quy định của Chính phủ đối với các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về
dân cư, bảo hiểm, CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước kết nối đến cấp huyện.
- 20% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp Chính
quyền từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính toàn tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với
Cổng Dịch vụ công quốc gia; hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua Hệ thống một cửa điện tử: cấp tỉnh 95%, cấp huyện
80%, cấp xã 70%.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến
thực hiện ở mức độ 3, 4; Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp
giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc
mắc cho người dân, doanh nghiệp; 100% cơ quan nhà nước công
khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng/Trang
Thông tin điện tử cấp tỉnh, các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện công
khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
- 95% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử;
tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30%
hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
(không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp huyện
trở lên kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục nâng cao mức độ ứng dụng
CNTT, phát triển Chính quyền điện tử; phấn đấu đến hết năm 2020, tỉnh Cà Mau nằm
trong nhóm 36 tỉnh, thành đứng đầu về Chỉ số mức độ ứng dụng CNTT, phát triển
Chính phủ điện tử theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Giai đoạn 2021-2025
- Hoàn thành việc triển khai nền tảng
tích hợp và chia sẻ dữ liệu dùng chung LGSP (Local Government Service
Platform), triển khai các giải pháp kết nối giữa các hệ thống trên địa bàn tỉnh
và với các hệ thống thông tin quốc gia.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
tỉnh theo quy định của Trung ương đối với CSDL quốc gia về tài chính, CSDL quốc
gia về đất đai.
- Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ
biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện
tử.
- 40% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền
từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của tỉnh
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết
nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và
lưu trữ tại các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ
sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản
lý, chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
đến cuối năm 2025, phấn đấu 90% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực
hiện họp giữa các cấp thông qua hệ thống.
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số mức độ ứng
dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử; phấn đấu đến năm 2025, Cà Mau nằm trong nhóm 26 tỉnh,
thành đứng đầu về Chỉ số mức độ ứng dụng CNTT, phát triển
Chính phủ điện tử theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Dự kiến danh mục các nhiệm vụ triển
khai như sau:
STT
|
Nhiệm
vụ triển khai
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở
pháp lý; đào tạo, tập huấn cán bộ về cơ chế,
chính sách cho việc triển khai xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử
|
|
|
|
1
|
Tập huấn về Nghị định của Chính phủ
về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; quy định
về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước
|
Sở
TT&TT
|
|
Quý
III/2019
|
2
|
Tập huấn về phương pháp xác định
chi phí thuê dịch vụ CNTT, mẫu hợp đồng thuê dịch vụ
CNTT và văn bản hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư CNTT, phù hợp với thực tế và đặc thù ngành CNTT
|
Sở
TT&TT
|
|
Quý
IV/2019
|
3 .
|
Hướng dẫn triển khai Nghị định về
quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu; về định danh và xác thực điện tử cho cá
nhân, tổ chức; về bảo vệ dữ liệu cá nhân, tổ chức
|
Sở
TT&TT
|
|
Quý
I/2020
|
4
|
Xây dựng quy chế tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử
|
Sở
TT&TT
|
|
Quý
II/2019
|
II
|
Xây dựng nền tảng công nghệ
phát triển Chính quyền điện tử
|
|
|
|
1
|
Cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0)
|
Sở
TT&TT
|
|
Quý
II/2020
|
2
|
Cập nhật nâng cấp tính năng phần mềm
VIC
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng trục liên thông LGSP
|
Sở
TT&TT
|
|
Quý
IV/2019
|
4
|
Triển khai các CSDL quốc gia về dân
cư; đăng ký doanh nghiệp; thuế, hải quan, kho bạc; tài chính; bảo hiểm; an
sinh xã hội; đất đai; tài nguyên và môi trường; không gian địa lý; phương tiện
giao thông; quy hoạch; dự án đầu tư; cán bộ, công chức, viên chức; hộ tịch điện
tử
|
Các
sở, ngành theo ngành dọc của Trung ương
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo
Kế hoạch chung của Trung ương
|
5
|
Triển khai đấu thầu, mua sắm tài sản
công qua mạng
|
|
|
Theo
Kế hoạch chung của Trung ương
|
6
|
Đầu tư, nâng cấp, mua bản quyền phần
mềm... các trang thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Sở
KH&ĐT, Sở Tài chính,
|
Hàng
năm
|
7
|
Xây dựng các phần mềm quản lý
chuyên ngành
|
Các
sở, ngành
|
|
Hàng
năm
|
8
|
Đầu tư hệ thống giao ban trực tuyến
từ huyện đến các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
TT&TT
|
Từ
năm 2019 đến quý IV/2020
|
III
|
Xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa
ứng dụng CNTT với CCHC, thực hiện chuyển đổi số quốc gia hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế
số và xã hội số
|
|
|
|
1
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND tỉnh và cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Gđ
2021 - 2025
|
2
|
Nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Cà Mau với các Cổng dịch vụ
công quốc gia, các CSDL quốc gia, chuyên ngành
|
Sở
TT&TT
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Theo
kế hoạch của Chính phủ
|
3
|
Triển khai các dịch vụ công trực
tuyến thực hiện thanh toán điện tử bắt buộc (trừ khoản
chi bí mật về an ninh, quốc phòng).
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành
|
Theo
kế hoạch của Chính phủ
|
4
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Theo
kế hoạch của Chính phủ
|
5
|
Triển khai thực hiện kết nối mạng
các cơ sở cung ứng thuốc, triển khai quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở
Y tế
|
Sở
TT&TT
|
Theo
kế hoạch của Chính phủ
|
6
|
Triển khai chuẩn hóa cấu trúc, hệ
thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu
đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin
của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần
|
Sở TT&TT
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Theo
kế hoạch của Chính phủ
|
7
|
Đào tạo, tập huấn cán bộ, công chức,
viên chức sử dụng các phần mềm ứng dụng, các CSDL được xây dựng
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm
|
IV
|
Xây dựng Chính quyền điện tử
bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh
quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, triển khai các hệ thống kỹ
thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính quyền điện tử
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
2
|
Triển khai Hệ thống quản lý thông
tin trên mạng xã hội
|
Sở
TT&TT
|
Cục
An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Quý
II/2019
|
3
|
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động
|
Sở TT&TT
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2019
|
4
|
Đào tạo an toàn thông tin chuyên
sâu cho cán bộ chuyên trách Sở TT&TT
|
Sở
TT&TT
|
|
Hàng
năm
|
5
|
Tập huấn an toàn thông tin cho các
cán bộ chuyên trách CNTT các đơn vị
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
6
|
Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an
toàn thông tin
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
V
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
1
|
Triển khai chương trình truyền
thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của
người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử
|
Sở
TT&TT
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Cà Mau và các cơ quan liên quan
|
Hàng
năm
|
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh; Tổ Công tác giúp việc, đóng vai trò tham
mưu cho Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện. Trong đó, Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng
dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện đề xuất các cuộc họp định kỳ,
đột xuất, đôn đốc chuẩn bị các nội dung của cuộc họp liên quan đến những vướng
mắc của từng nhiệm vụ trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai các nội dung được nêu
trong Kế hoạch hành động.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nhiệm vụ; trực tiếp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch hành động, định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trình UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai Kế
hoạch.
- Tổ chức, hướng dẫn, triển khai các
nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo kết luận của Trưởng ban, Phó Trưởng ban Chỉ đạo xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau tại các hội nghị thường xuyên và đột xuất
của Ban Chỉ đạo.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, cải cách chế độ
công vụ, công chức; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai công
tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin
và chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện bố trí kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn ngân
sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch hành động.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng
dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
6. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về ứng dụng CNTT.
Hướng dẫn UBND cấp huyện cân đối, bố trí kinh phí triển khai ứng dụng CNTT hàng
năm của đơn vị.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thành phố Cà Mau
- Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính, phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng
đến 2025 và Kế hoạch hành động này để xây dựng, cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức
thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện
gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công
qua mạng điện tử theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và Kế hoạch hành động
này.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm;
gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với
các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020; bảo
đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng
trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo
cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.