ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2016/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 30 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính
- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị tại tờ trình số
162/TTr-SKHĐT ngày 12/9/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, và đề xuất tại văn bản
số 707/SNV-TCBC ngày 20/9/2016 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp
UBND tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm: Tổng hợp về
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về
cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp tỉnh; đầu tư trong
nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa
phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập
thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch
vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu của tỉnh;
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và
hàng năm của tỉnh, bố trí kế hoạch vốn đầu tư công thuộc ngân sách địa phương;
kế hoạch xúc tiến đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư của
tỉnh; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó có cân đối tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triển, cân đối tài chính; xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát
triển bền vững, tăng trưởng xanh của tỉnh; chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng,
Phó Trưởng phòng, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thị xã,
thành phố (UBND cấp huyện) trong phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư sau khi thống nhất ý kiến với Sở Tài chính theo phân công của UBND tỉnh;
d) Dự thảo chương trình hành động thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng,
quý, 6 tháng, 9 tháng, năm để báo cáo UBND tỉnh điều hành,
phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh;
đ) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp
xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với
việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; chương trình, kế hoạch trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh;
e) Dự thảo các quyết định, chỉ thị;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của
pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
g) Dự thảo các văn bản về danh mục
các dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và điều chỉnh trong
trường hợp cần thiết.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực quản
lý nhà nước của Sở;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định
của pháp luật;
c) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo phân cấp.
3. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Sở sau khi được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc phê duyệt.
4. Về quy hoạch và kế hoạch
a) Công bố và chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh sau khi đã được phê duyệt theo quy định;
b) Quản lý và điều hành một số lĩnh vực
về thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh giao;
c) Hướng dẫn và giám sát, kiểm tra
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng, triển khai thực
hiện quy hoạch, kế hoạch phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chương trình, dự án
phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt;
d) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự
toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trong tỉnh.
5. Về đầu tư trong nước và đầu tư nước
ngoài:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng kế hoạch và bố trí mức vốn đầu tư phát triển cho từng chương trình, dự
án thuộc nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý phù hợp với tổng mức đầu tư và
cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư phát triển của các chương trình, dự án đầu tư trên địa
bàn; giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật;
c) Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra,
thanh tra, giám sát, thẩm định, thẩm tra các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh;
d) Quản lý hoạt động đầu tư trong nước
và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ
chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; hướng
dẫn thủ tục đầu tư theo thẩm quyền.
6. Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài:
a) Vận động, thu hút, điều phối quản
lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của tỉnh; hướng dẫn các Sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn
vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn
ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài trình UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Giám sát, đánh giá thực hiện các
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong
việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài có liên
quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả
thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các
nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
7. Về quản lý đấu thầu:
a) Thẩm định và chịu trách nhiệm về
nội dung các văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư; thẩm định hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả
đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh
giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự
án do UBND tỉnh là chủ đầu tư;
b) Chủ trì, tổ chức giám sát, theo
dõi hoạt động đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về đấu thầu và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
công tác đấu thầu theo quy định.
8. Về doanh nghiệp, đăng ký doanh
nghiệp:
a) Thẩm định và chịu trách nhiệm về
các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà
nước do địa phương quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển
doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế khác; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện và triển khai chính
sách, chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp;
cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình
và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp
tại địa phương; thu thập, lưu trữ và
quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, quản lý,
vận hành hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ở
cấp địa phương; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
9. Về kinh tế tập thể, hợp tác xã và
kinh tế tư nhân:
a) Đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô
hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã,
kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện
các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác
xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính
sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư
nhân có tính chất liên ngành;
c) Đầu mối phối hợp với các tổ chức,
cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh
nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực
phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư
nhân trên địa bàn tỉnh;
d) Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật và sự phân
công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư
đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
13. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm và chống lãng phí.
14. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng
chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
theo quy định của UBND tỉnh.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị
trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công
lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của
UBND tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
trong các lĩnh vực công tác được giao với UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
18. Thực hiện những nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc
và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh,
UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở
vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của
Sở;
d) Việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám
đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của Đảng
và Nhà nước;
đ) Căn cứ quy định về phân cấp quản
lý tổ chức cán bộ của UBND tỉnh, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do
UBND tỉnh ban hành.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Quy hoạch - Kế hoạch tổng hợp;
- Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Phòng Thẩm định;
- Phòng Kinh tế đối ngoại;
d) Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư - Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Kế hoạch
và Đầu tư được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và nằm trong tổng số
biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Việc tuyển dụng,
bố trí công chức, viên chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư phải căn cứ vào vị trí việc
làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của
viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, hàng năm Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch biên chế công
chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập trình UBND tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo
quy định của pháp luật.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và
thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/10/2016 và thay thế Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh Long An về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm triển khai, quán triệt và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện
Quyết định này theo chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa
phương; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo
cáo của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức chuyên môn
nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
3. Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Nội
vụ.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ KH và ĐT;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng TH;
- Lưu: VT, Linh.
TC_ SoKHDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|