ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
52/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
27 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA CẦU THANH MỸ - MỸ LỢI B,
HUYỆN THÁP MƯỜI (DỰ ÁN B.O.T)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8
năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng
10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05
tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu,
chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân
tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua cầu
Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký; thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ -
Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười; Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ- UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí qua cầu Thanh
Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA CẦU THANH
MỸ - MỸ LỢI B, HUYỆN THÁP MƯỜI (DỰ ÁN B.O.T)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân (Việt Nam và nước ngoài) có phương
tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định khi qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi
B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp.
Điều
2. Đối tượng được miễn
1. Xe cứu thương, cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục
vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến
những nơi có thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; xe cứu hộ, cứu nạn, các phương tiện
tham gia giao thông có vé “phí đường bộ toàn quốc”; thương, bệnh binh (có giấy
chứng nhận) hoặc thân nhân điều khiển phương tiện xe môtô chở thương, bệnh
binh.
2. Học sinh đi học hàng ngày; trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều
3. Đối tượng mua vé
tháng
Giáo viên, cán bộ, công chức, viên chức
thuộc các
đơn
vị hành chính sự
nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.
Chương II
MỨC
THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều
4. Mức thu
Số TT
|
Loại phương tiện
|
Mức thu
|
I
|
Vé lượt
|
Đồng/vé/lượt
|
1
|
Người đi bộ
|
1.000
|
2
|
Xe đạp, xe
đạp điện, xe
đẩy tay
|
1.500
|
3
|
Xe mô tô, xe gắn máy, xe
điện 02 bánh và các loại xe
tương tự
|
2.500
|
4
|
Xe ô tô đến 04 chỗ ngồi
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô trên 04 chỗ đến dưới 15 chỗ
|
20.000
|
6
|
Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến 08 tấn
|
25.000
|
II
|
Vé tháng
|
Đồng/vé/tháng
|
1
|
Xe đạp, xe
đạp điện
|
15.000
|
2
|
Xe mô tô, xe gắn máy, xe
điện 02 bánh và các loại xe
tương tự
|
20.000
|
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, không thu phí đối với người đi bộ.
Điều 5. Quản lý, thu, nộp và sử
dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B là doanh thu hoạt động
của chủ đầu tư. Chủ đầu tư thu phí có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kết quả kinh doanh theo
quy định của pháp luật.
Hàng năm chủ đầu tư phải thực hiện quyết toán thuế
đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh với cơ quan
thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Sau 17 năm 05 tháng (mười bảy năm, năm tháng) kể từ
ngày triển khai thu phí, chủ đầu tư phải chuyển giao cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B
cho Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của chủ đầu
tư trong việc thu phí
1. Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết tại
nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện trả tiền phí, đối tượng được miễn phí, mức
thu và thủ tục thu, nộp phí.
2. Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí nhằm
thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao
thông.
3. Tổ chức kiểm soát chặt chẽ các phương tiện qua
trạm thu phí theo quy định.
Điều 7. Đăng ký, kê khai và sử
dụng chứng từ thu phí
1. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày trước ngày bắt
đầu thu phí, chủ đầu tư phải đăng ký việc thu phí với Chi cục Thuế huyện Tháp
Mười về địa điểm đặt trạm thu phí, loại vé và số lượng vé thu phí cần sử dụng.
Định kỳ hàng tháng, phải kê khai số tiền phí đường
bộ thu được, số tiền thuế phải nộp ngân sách và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế
huyện Tháp Mười trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo. Việc kê khai phải thực
hiện đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu
kê khai theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện nộp các khoản thuế theo thời
hạn của pháp luật quy định.
2. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán phí đường
bộ
a) Quản lý, sử dụng vé thu phí qua cầu và các chứng
từ liên quan theo đúng chế độ quản lý hoá đơn, chứng từ do Bộ Tài chính quy định;
b) Cung cấp đủ tài liệu, sổ sách, hoá đơn, chứng từ
kế toán liên quan đến việc quản lý phí, thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười có trách nhiệm chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện công tác kiểm tra
việc chấp hành các quy
định về việc thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ
Lợi
B trên địa bàn đúng theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế nơi có phát sinh phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B có trách nhiệm cung cấp biểu mẫu, chứng từ, biên lai thu, vé thu và hướng dẫn
cho
các đối tượng được thu phí qua cầu việc sử dụng chứng từ thu phí. Phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi tổ chức thu phí
qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B kiểm tra, đôn đốc các đối tượng được thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
liên quan đến việc thu phí kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với tình hình thực tế
tại
địa phương./.