Quyết định 5124/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B - huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu | 5124/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5124/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 9 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2919/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu: thuộc xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông : giáp đường Võ Văn Vân, giáp quận Bình Tân.
+ Phía Tây : giáp đường Vĩnh Lộc (Hương lộ 80).
+ Phía Nam : giáp đường Lại Hùng Cường.
+ Phía Bắc : giáp đường Vĩnh Lộc (Hương lộ 80).
- Tổng diện tích khu quy hoạch: 237,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5124/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 9 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2919/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu: thuộc xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông : giáp đường Võ Văn Vân, giáp quận Bình Tân.
+ Phía Tây : giáp đường Vĩnh Lộc (Hương lộ 80).
+ Phía Nam : giáp đường Lại Hùng Cường.
+ Phía Bắc : giáp đường Vĩnh Lộc (Hương lộ 80).
- Tổng diện tích khu quy hoạch: 237,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn thiết kế Kiến trúc Quy hoạch Phương Nam.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 40.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Quy mô dân số |
người |
40.000 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
69,50 |
|
C |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
53,96 |
|
D |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
36,20 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
m2/người |
83,82 |
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
m2/người |
29,39 |
||
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
4,59 |
||
- Đất giáo dục - Đất hành chính |
m2/người m2/người |
3,13 0,17 |
||
- Đất y tế |
m2/người |
0,51 |
||
- Đất văn hóa |
m2/người |
0,12 |
||
- Đất thương mại dịch vụ - Sân luyện tập thể dục thể thao |
m2/người m2/người |
0,23 0,53 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở và cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
m2/người |
2,6 (không bao gồm 4,53 m2/người cây xanh ngoài đơn vị ở và 1 m2/người cây xanh trong nhóm nhà ở) |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
m2/người km/km2 |
10,57 7,57 |
||
E |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
21,9 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2.000 - 2.500 |
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0- 1,5 |
|
F |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
25 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,8 |
||
Tầng cao xây dựng (bao gồm các tầng cao theo QCXDVN 03:2012) |
Tối đa |
tầng |
15 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 04 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: khu vực từ ranh quy hoạch phía Đông đến đường Võ Văn Vân, có diện tích: 61,0 ha, dân số: 9.138 người.
- Đơn vị ở 2: khu vực phía Đông - Bắc rạch cầu Suối đến đường Võ Văn Vân, về phía Bắc khu quy hoạch, có diện tích: 64,8 ha, dân số: 6.221 người.
- Đơn vị ở 3: khu vực phía Đông - Nam rạch cầu Suối đến đường Lại Hùng Cường và đường Võ Văn Vân, về phía Nam khu quy hoạch, có diện tích: 58,7 ha, dân so: 10.507 người.
- Đơn vị ở 4: khu vực phía Tây - Nam rạch cầu Suối đến đường Lại Hùng Cường và Hương lộ 80, có diện tích: 93,5 ha, dân số: 14.134 người.
a. Đất đơn vị ở: tổng diện tích :215,82 ha.
- Đất nhóm nhà ở : Tổng diện tích : 144,79 ha.
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu: 41,91 ha.
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: 102,88 ha.
* Thấp tầng: tổng diện tích 64,86 ha.
* Cao tầng: tổng diện tích 38,02 ha.
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 18,36 ha, bao gồm:
+ Giáo dục: 12,52 ha bao gồm:
* Trường mầm non: 3,45 ha.
* Trường tiểu học: 4,95 ha.
* Trường trung học cơ sở: 4,12 ha.
STT |
Loại trường |
Tiêu chuẩn học sinh/1000 dân |
Số học sinh |
Chỉ tiêu sử dụng đất đạt được |
Diện tích quy hoạch (ha) |
1 |
Mầm non |
50 |
2.000 |
17,25 m2/học sinh |
3,45 |
2 |
Tiểu học |
65 |
2.600 |
19,04 m2/học sinh |
4,95 |
3 |
Trung học cơ sở |
55 |
2.200 |
18,73 m2/học sinh |
4,12 |
|
Tổng cộng |
|
6.800 |
18,41 m2/học sinh |
12,52 ha |
+ Y tế - hành chánh - văn hóa - thể dục thể thao: trong khu quy hoạch, bố trí một khu hành chánh, y tế, văn hóa, sân luyện tập với quy mô 5,84 ha, bao gồm:
* Đất hành chính: 0,28 ha.
* Đất y tế: 2,03.
* Đất văn hóa: 0,5 ha.
* Đất thương mại dịch vụ: 0,92.
* Đất thể dục thể thao: 2,11.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng: 10,38 ha.
- Đất giao thông đến đường cấp phân khu vực: 42,29 ha.
b. Đất ngoài đơn vị ở: 62,18 ha.
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị: 12,97 ha, bao gồm:
+ Đất hành chính công cộng: 1,01 ha.
+ Đất giáo dục (trường trung học phổ thông): 2,60 ha.
+ Đất hỗn hợp: 8,76 ha.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị: 26,74 ha, bao gồm:
+ Đất công viên cây xanh tập trung: 18,15 ha.
+ Đất cây xanh cách ly, cảnh quan ven rạch: 8,59 ha.
- Mặt nước: 3,89 ha.
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên): 18,58 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
6.2.1. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
215,82 |
100,00 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
144,79 |
67,09 |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
41,91 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
102,88 |
|
|
+ Thấp tầng |
64,86 |
|
|
+ Cao tầng |
38,02 |
|
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
18,36 |
8,51 |
- Đất giáo dục: |
12,52 |
|
|
+ Mầm non |
3,45 |
|
|
+ Tiểu học |
4,95 |
|
|
+ Trung học cơ sở |
4,12 |
|
|
- Đất hành chính cấp phường |
0,28 |
|
|
- Đất y tế (trạm y tế) |
2,03 |
|
|
- Đất văn hóa |
0,50 |
|
|
- Đất thương mại dịch vụ |
0,92 |
|
|
- Đất sân luyện tập thể dục thể thao |
2,11 |
|
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
10,38 |
4,80 |
4 |
Đất giao thông đến đường cấp phân khu vực |
42,29 |
19,60 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
62,18 |
|
1 |
Đất hành chính công cộng |
1,01 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
11,96 |
|
- Đất giáo dục (trường trung học phổ thông) |
2,60 |
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) |
0,60 |
|
|
|
- Đất hỗn hợp (không có chức năng ở) |
8,76 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
26,74 |
|
- Đất cây xanh công viên |
18,15 |
|
|
- Đất cây xanh cách ly, cảnh quan ven rạch |
8,59 |
|
|
4 |
Mặt nước |
3,89 |
|
5 |
Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
18,58 |
|
|
Tổng cộng |
278,00 |
|
6.2.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||||
Loại đất |
Thuộc ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (ha) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
Dân số (người) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
||||||||
Đơn vị ở 1 Diện tích 61,00 ha Dân số: 9.138 người |
I. Đơn vị ở 1 |
ĐVO1 |
61,00 |
|
|
|
|
|
9.138 |
1. Đất đơn vị ở |
52,17 |
|
|||||||
1.1. Đất nhóm nhà ở |
40,06 |
43,84 |
|||||||
1.1.1 Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
11,00 |
83,82 |
|
|
|
|
1.312 |
||
|
I-1 |
2,37 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
283 |
|
I-2 |
1,96 |
60 |
1 |
6 |
3 |
234 |
|||
I-3 |
3,47 |
60 |
1 |
6 |
3 |
414 |
|||
I-4 |
3,20 |
60 |
1 |
6 |
3 |
382 |
|||
1.1.2 Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
29,06 |
37,13 |
|
|
|
|
7.826 |
||
* Cao tầng |
7,81 |
24,12 |
|
|
|
|
3.238 |
||
|
I-5 |
2,20 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
912 |
|
I-6 |
3,65 |
40 |
2 |
15 |
5 |
1.513 |
|||
|
I-7 |
1,96 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
813 |
|
* Thấp tầng |
21,25 |
46,31 |
|
|
|
|
4.588 |
||
|
I-8 |
2,91 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
628 |
|
I-9 |
4,11 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
887 |
||
I-10 |
6,54 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
1.412 |
||
I-11 |
3,47 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
749 |
||
I-12 |
2,34 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
505 |
||
I-13 |
1,88 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
406 |
||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
3,49 |
3,82 |
|
|
|
|
|
||
1.2.1. Đất giáo dục |
1,89 |
2,07 |
|
|
|
|
|
||
+ Trường mầm non xây mới |
I-C2 |
0,84 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
+ Trường tiểu học xây mới |
I-C1 |
1,05 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
1.2.2. Đất y tế: Trạm y tế |
I-C3 |
0,53 |
0,58 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
1.2.3. Đất thể dục thể thao - sân luyện tập |
I-C4 |
1,07 |
1,17 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
2,54 |
2,78 |
|
|
|
|
|
||
- Đất công viên xây dựng mới |
I-X1 |
2,54 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
|
1.4. Đất giao thông đến đường cấp phân khu vực |
6,08 |
6,65 |
|
|
|
|
|
||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
8,83 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1. Đất cây xanh công viên tập trung |
I-X2 |
1,81 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông ngoài đơn vị ở (từ đường khu vực trở lên) |
7,02 |
|
|
|
|
|
|
||
Đơn vị ở 2 Diện tích 64,80 ha Dân số 6.221 người |
II. Đơn vị ở 2 |
ĐVO2 |
64,80 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở |
51,69 |
|
|
|
|
|
6.221 |
||
1.1. Đất nhóm nhà ở |
29,77 |
47,85 |
|
|
|
|
|
||
1.1.1. Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
15,28 |
83,82 |
|
|
|
|
1.823 |
||
|
II-1 |
1,43 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
171 |
|
II-2 |
2,64 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
315 |
||
II-3 |
2,04 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
243 |
||
II-4 |
2,08 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
248 |
||
II-5 |
1,77 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
211 |
||
II-6 |
4,57 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
545 |
||
II-7 |
0,75 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
89 |
||
1.1.2. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
14,49 |
32,95 |
|
|
|
|
4.398 |
||
* Cao tầng |
6,39 |
24,12 |
|
|
|
|
2.649 |
||
|
II-8 |
4,92 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
2.040 |
|
|
II-9 |
1,47 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
609 |
|
* Thấp tầng |
8,10 |
46,31 |
|
|
|
|
1.749 |
||
|
II-10 |
2,16 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
466 |
|
II-11 |
3,78 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
816 |
||
II-12 |
2,16 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
466 |
||
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở |
9,04 |
14,53 |
|
|
|
|
|
||
1.2.1. Đất giáo dục: |
6,86 |
11,03 |
|
|
|
|
|
||
+ Trường mầm non |
II-C4 |
0,96 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
+ Trường tiểu học |
1,78 |
|
|
|
|
|
|
||
* Hiện hữu |
II-C7 |
0,72 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
* Xây dựng mới |
II-C5 |
1,06 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở xây mới |
II-C6 |
4,12 |
|
40 |
3 |
4 |
1,6 |
|
|
1.2.2. Đất hành chính (cấp xã) |
II-C8 |
0,28 |
0,45 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
1.2.3. Đất y tế: Trạm y tế |
II-C3 |
0,48 |
0,77 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
1.2.4. Đất văn hóa (cấp xã) |
II-C9 |
0,50 |
0,80 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
1.2.5- Đất thương mại dịch vụ |
|
0,92 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Chợ hiện hữu |
II-C1 |
0,69 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
+ Bưu điện |
II-C10 |
0,23 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
2,49 |
4,00 |
|
|
|
|
|
||
|
II-X1 |
0,15 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất công viên xây dựng mới |
II-X2 |
1,62 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
II-X3 |
0,72 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
||
1.4. Đất giao thông đơn vị ở (đến đường cấp phân khu vực) |
10,39 |
16,70 |
|
|
|
|
|
||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
13,11 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
4,10 |
|
|
|
|
|
|
||
- Đất hỗn hợp (không có chức năng ở) |
4,10 |
|
|
|
|
|
|
||
+ Đất hỗn hợp |
II-C2 |
1,18 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hỗn hợp |
II-C11 |
2,92 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh cách ly cảnh quan ven rạch |
3,72 |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.1. Đất cây xanh cách ly cảnh quan ven rạch |
2,77 |
|
|
|
|
|
|
||
|
II-X4 |
0,36 |
|
|
|
|
|
|
|
II-X5 |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
||
II-X6 |
0,91 |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.2. Kênh rạch |
0,95 |
|
|
|
|
|
|
||
2.3. Đất giao thông ngoài đơn vị ở (từ đường khu vực trở lên) |
5,29 |
|
|
|
|
|
|
||
Đơn vị ở 3 Diện tích 58,70 ha Dân số 10.507 người |
III. Đơn vị ở 3 |
ĐVO3 |
58,70 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở |
43,45 |
|
|
|
|
|
10.507 |
||
1.1. Đất nhóm nhà ở |
29,23 |
27,82 |
|
|
|
|
|
||
1.1.1. Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
5,57 |
5,30 |
|
|
|
|
665 |
||
|
III-1 |
1,39 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
166 |
|
III-2 |
1,63 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
194 |
||
III-3 |
2,18 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
260 |
||
III-4 |
0,37 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
44 |
||
1.1.2. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
23,66 |
22,52 |
|
|
|
|
9.842 |
||
* Cao tầng |
10,64 |
10,13 |
|
|
|
|
7.031 |
||
|
III-5 |
1,16 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
481 |
|
III-6 |
5,01 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
3.462 |
||
III-7 |
4,47 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
3.088 |
||
* Thấp tầng |
13,02 |
12,39 |
|
|
|
|
2.811 |
||
|
III-8 |
4,51 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
974 |
|
III-9 |
4,16 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
898 |
||
III-10 |
4,35 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
939 |
||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
2,35 |
2,24 |
|
|
|
|
|
||
1.2.1. Đất giáo dục: |
1,84 |
1,75 |
|
|
|
|
|
||
+ Trường mầm non xây mới |
III-C2 |
0,82 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
+ Trường tiểu học xây mới |
III-C1 |
1,02 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
1.2.2- Đất y tế: Trạm y tế |
III-C3 |
0,51 |
0,49 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
1.3. Đất công viên xây dựng mới |
III-X1 |
2,10 |
2,00 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
|
1.4. Đất giao thông đơn vị ở đến đường cấp phân khu vực |
9,77 |
9,30 |
|
|
|
|
|
||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
15,25 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
3,20 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1. Đất giáo dục: Trường trung học phổ thông xây mới |
III-C4 |
2,60 |
|
40 |
3 |
5 |
2 |
|
|
2.1.2. Đất trạm xử lý nước thải |
III-C5 |
0,60 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
|
2.2. Đất cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly, mặt nước |
9,80 |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.1. Đất cây xanh công viên tập trung |
III-X2 |
6,88 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Đất cây xanh cách ty ven rạch |
1,97 |
|
|
|
|
|
|
||
|
III-X3 |
0,36 |
|
|
|
|
|
|
|
III-X4 |
0,90 |
|
|
|
|
|
|
||
III-X5 |
0,71 |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.3- Kênh rạch |
0,95 |
|
|
|
|
|
|||
2.3. Đất giao thông ngoài đơn vị ở (từ đường khu vực trở lên) |
2,25 |
|
|
|
|
|
|||
Đơn vị ở 4 Diện tích 93,50 ha Dân số 14.134 người |
IV. Đơn vị ở 4 |
ĐV04 |
93,50 |
|
|
|
|
|
14.134 |
1. Đất đơn vị ở |
68,51 |
|
|||||||
1.1. Đất nhóm nhà ở |
45,73 |
32,35 |
|||||||
1.1.1. Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
10,06 |
|
|
|
|
|
1.200 |
||
|
IV-1 |
4,63 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
552 |
|
IV-2 |
2,87 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
342 |
||
IV-3 |
2,56 |
|
60 |
1 |
6 |
3 |
305 |
||
1.1.2. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
35,67 |
|
|
|
|
|
12.934 |
||
* Cao tầng |
13,18 |
|
|
|
|
|
8.078 |
||
|
IV-4 |
2,05 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
850 |
|
IV-5 |
1,67 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
692 |
||
IV-6 |
4,67 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
3.227 |
||
IV-7 |
4,79 |
|
40 |
2 |
15 |
5 |
3.310 |
||
* Thấp tầng |
22,49 |
|
|
|
|
|
4.856 |
||
|
IV-8 |
3,17 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
684 |
|
IV-9 |
3,29 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
710 |
||
IV-10 |
3,55 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
766 |
||
IV-11 |
1,70 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
367 |
||
IV-12 |
1,57 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
339 |
||
IV-13 |
2,70 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
583 |
||
IV-14 |
6,51 |
|
50 |
2 |
6 |
3 |
1.406 |
||
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở |
3,48 |
2,46 |
|
|
|
|
|
||
1.2.1. Đất giáo dục: |
1,93 |
1,37 |
|
|
|
|
|||
+ Trường mầm non xây mới |
IV-C3 |
0,83 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
||
+ Trường tiểu học xây mới |
IV-C2 |
1,10 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
||
1.2.3. Đất y tế: Trạm y tế |
IV-C4 |
0,51 |
0,36 |
40 |
2 |
5 |
2 |
||
1.2.4. Đất thể dục thể thao: Sân luyện tập |
IV-C5 |
1,04 |
0,74 |
40 |
2 |
5 |
2 |
||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
3,25 |
2,30 |
|
|
|
|
|
||
- Đất công viên xây dựng mới |
IV-X1 |
1,73 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
||
IV-X2 |
1,52 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|||
1.4. Đất giao thông đơn vị ở (đến đường cấp phân khu vực) |
16,05 |
11,35 |
|
|
|
|
|
||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
24,99 |
|
|
|
|
|
|||
2.1. Đất công trình hành chính cấp đô thị (Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B) |
IV-C1 |
1,01 |
|
|
|
|
|
40.000 |
|
2.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị Đất hỗn hợp (không có chức năng ở) |
IV-C6 |
4,66 |
|
|
|
|
|
||
2.3. Đất cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly, mặt nước |
15,30 |
|
|
|
|
|
|||
2.3.1. Đất cây xanh công viên tập trung |
IV-X3 |
9,46 |
|
|
|
|
|
||
2.3.2. Đất cây xanh cách ly ven rạch |
3,85 |
|
|
|
|
|
|||
|
IV-X4 |
0,26 |
|
|
|
|
|
||
IV-X5 |
0,68 |
|
|
|
|
|
|||
IV-X6 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|||
IV-X7 |
1,08 |
|
|
|
|
|
|||
IV-X8 |
1,23 |
|
|
|
|
|
|||
2.3.3. Kênh rạch |
1,99 |
|
|
|
|
|
|||
2.3. Đất giao thông ngoài đơn vị ở(từ đường khu vực trở lên) |
4,02 |
|
|
|
|
|
|||
Tổng cộng khu quy hoạch |
278,00 |
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
- Giải pháp bố cục không gian trong khu vực quy hoạch phải bám sát định hướng đô án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và nhũng dự án xung quanh nhằm mang lại hiệu quả về mặt sử dụng và thẩm mỹ cho toàn khu.
- Đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao bố trí tập trung ở trọng tâm khu đất, thuận lợi cho việc quản lý và phục nhu cầu hằng ngày. Các khu vực hiện có dân cư trú ổn định đề xuất nên giữ lại để cải tạo chỉnh trang, các khu vực nằm trong hành lang bảo vệ cầu, khu cách ly sông rạch cần giải tỏa di dời và bố trí tái định cư trong khu quy hoạch mới
- Khu dân cư trên được quy hoạch các loại hình nhà ở khác nhau như nhà vườn, nhà ở nông thôn, liên kế, chung cư,... Nhà chung cư cao tầng bố trí ở các khu đất có vị trí và địa hình đẹp, nằm trên các trục đường chính. Nhà biệt thự, nhà vườn, nhà ở nông thôn bố trí nằm sâu vào bên trong, gần sông rạch khu cây xanh. Loại nhà liên kế có sân vườn và liên kế phố nằm gần các công trình công cộng, các khu vực thương mại dịch vụ.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm, tuyến điểm :
- Bố cục công trình tạo không gian đô thị theo cụm và tuyến.
- Cụm các công trình xây dựng mới để nhấn mạnh các khu vực, điều này cho phép tạo nên sự linh hoạt về mật độ và hình khối trong từng khu vực trong khi vẫn đạt được mục đích tổng thể về cơ cấu và đặc điểm đô thị.
- Các tuyến, trục cảnh quan chính trong khu quy hoạch :
+ Trục theo hướng Đông - Tây .
+ Trục Hương lộ 80.
+ Một hành lang cây xanh dọc theo rạch cầu Suối (giữ lại cải tạo) tạo sự đối lưu không khí và thông thoáng về mặt môi trường vào khu công viên hồ phía tây nam khu đất.
Các điểm nhìn chính trong không gian được tạo bởi vị trí tương quan của các khu đất đón các hướng nhìn từ các tuyến đường trục chính, tại các khu vực này cần tạo các điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan bằng các công trình, cụm công trình đón các hướng mở của các trục đô thị.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Hệ thống giao thông là một yếu tố nền cho cảnh quan khu quy hoạch, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hòa trong bố cục. Quy định các góc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; trồng cây dọc theo vĩa hè, màu sắc, độ cao, dáng cây,... để tạo nên một sự hài hòa trong cảnh quan.
- Tổ chức công viên cây xanh và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Khu vực kênh rạch phải có khoảng cách ly an toàn bảo vệ bờ sông theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 9 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong những dãy cách ly này có thể tổ chức thành các công viên ven sông rạch với cây xanh, thảm cỏ, đường đi dạo.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với đồ án quy chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.
- Việc quy hoạch hệ thống giao thông được nghiên cứu trên cơ sở bám sát định hướng của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh, bao gồm: 03 tuyến giao thông định hướng chính:
+ Đường Võ Văn Vân (30m).
+ Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) (30m).
+ Đường Lại Hùng Cường (30m).
+ Đường Liên Ấp 6 - 2 - 5 (60m).
+ Đường Nguyễn Thị Tú (30m).
- Tổ chức trục cảnh quan trung tâm là 02 tuyến đường chạy dọc theo rạch Cầu Suối, kết nối với các đơn vị ở trong khu quy hoạch, tạo bộ mặt hiện đại cho khu quy hoạch.
- Về giao thông đối nội: các đường giao thông nội bộ liên kết các khu chức năng với nhau có lộ giới dự kiến 16 - 20m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Từ... |
Đến... |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
||
Vỉa hè trái |
Lòng đường |
Vỉa hè phải |
|||||
|
Đường khu vực trở lên |
|
|
|
|
||
1 |
Đường Liên ấp 6-2-5 |
Đường Nguyễn Thị Tú |
Ranh quy hoạch phía Bắc |
60 |
7,0 |
8(1,5)11 ,5(4)11, 5(1,5)8 |
7,0 |
2 |
Đường hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường Quách Điêu |
30 |
6 |
18 |
6 |
3 |
Đường Phan Văn Đối |
Đường Quách Điêu |
Ranh quy hoạch phía Bắc |
30 |
6 |
18 |
6 |
4 |
Đường Võ Vãn Vân |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường Phan Văn Đối |
30 |
6 |
18 |
6 |
5 |
Đường Nguyễn Thị Tú |
Đường Phan Văn Đối |
Đường Liên ấp 6-2-5 |
40 |
8,5 |
23 |
8,5 |
|
Đường phân khu vực |
|
|
|
|
||
6 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường Võ Văn Vân |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
30 |
6 |
18 |
6 |
7 |
Đường Quách Điêu nối dài |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
Ranh quy hoạch phía Đông |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
8 |
Đường Liên Ấp |
Ranh quy hoạch phía Nam |
Đường Nguyễn Thị Tú |
30 |
6 |
18 |
6 |
9 |
Đường Dọc rạch cầu suối 1 |
Đường số 9 |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
10 |
Đường Dọc rạch cầu suối 2 |
Đường số 9 |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
11 |
Đường Dọc rạch cầu suối 3 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường số 2B |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
12 |
Đường Dọc rạch cầu suối 4 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường số 2B |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
13 |
Đường số 1 |
Đường số 13 |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
25 |
5 |
15 |
5 |
14 |
Đường số 2 |
Đường số 4 |
Ranh quy hoạch phía Đông |
25 |
5 |
15 |
5 |
15 |
Đường số 2A |
Đường số 9 |
Đường số 7 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
16 |
Đường số 2B |
Đường số 9 |
Đường số 7 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
17 |
Đường số 3 |
Đường số 2 |
Đường số 2A |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
18 |
Đường số 4 |
Đường số 2 |
Đường số 2A |
25 |
5 |
15 |
5 |
19 |
Đường số 5 |
Đường Võ Văn Vân |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
25 |
5 |
15 |
5 |
20 |
Đường số 6A |
Đường Võ Văn Vân |
Đường Dọc rạch cầu suối 4 |
16 |
4 |
8 |
4 |
21 |
Đường số 6B |
Dường Dọc rạch cầu suối 3 |
Đường số 7 |
16 |
4 |
8 |
4 |
22 |
Đường số 7 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường Quách Điêu nối dài |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
23 |
Đường số 7A |
Đường số 8 |
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc) |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
24 |
Đường số 7B |
Đường số 8 |
Đường hương lộ 80 (đường Vinh Lộc) |
16 |
4 |
8 |
4 |
25 |
Đường số 8 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường số 5 |
25 |
5 |
15 |
5 |
Đường số 5 |
Đường số 1 |
40 |
6 |
11,5(5) 11,5 |
6 |
||
26 |
Đường số 8A |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường số 7A |
16 |
4 |
8 |
4 |
27 |
Đường số 8B |
Đường số 2A |
Đường số 8C |
16 |
4 |
8 |
4 |
28 |
Đường số 8C |
Đường số 13 |
Đường số 7 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
29 |
Đường số 9 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường số 5 |
25 |
5 |
15 |
5 |
Đường số 5 |
Đường Dọc rạch cầu suối 1 |
40 |
6 |
11,5(5) 11,5 |
6 |
||
30 |
Đường số 10 |
Đường Lại Hùng Cường |
Đường số 8 |
16 |
4 |
8 |
4 |
31 |
Đường số 11 |
Đường số 4 |
Đường Quách Điêu nối dài |
16 |
4 |
8 |
4 |
32 |
Đường số 12 |
Đường số 9 |
Đường Võ Văn Vân |
16 |
4 |
8 |
4 |
33 |
Đường số 13 |
Đường số 4 |
Đường Quách Điêu nối dài |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng: trường mẫu giáo, tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc sông (bảo vệ bờ sông).
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công hình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đô án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị trí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |