Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020

Số hiệu 512/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/07/2014
Ngày có hiệu lực 03/07/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Văn Điến
Lĩnh vực Thương mại,Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 512/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 03 tháng 07 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chỉnh phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 584/TTr-SCT ngày 27/6/2014 và Biên bản họp Hội đồng thẩm định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 01/11/2007), như sau:

1. Đổi tên Quy hoạch "Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020" thành "Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020".

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 1, như sau:

- Sửa đổi tên Khoản 2 thành: "Quy hoạch mạng lưới Cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020".

- Bổ sung Điểm c vào sau nội dung Điểm b, Khoản 2:

"c. Quy hoạch kho xăng dầu

- Kho xăng dầu hiện trạng: Kho xăng dầu PV Oil, dung tích 1.500m3 của Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Ninh Bình, tại Khu Công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình (Bộ Công thương đã phê duyệt trong Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2025, với quy mô 10.000m3);

- Kho xăng dầu quy hoạch bổ sung:

+ Kho xăng dầu Phúc Lộc, dung tích 9.500m3 của Công ty cổ phần Phúc Lộc, tại Khu Công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình (Bộ Công thương đã phê duyệt, bổ sung vào Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2025);

+ Kho xăng dầu Minh Tuấn, tổng dung tích 4.800m3 của Doanh nghiệp tư nhân đầu tư xây dựng Minh Tuấn, tại xã Kim Tân, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình".

3. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 01/11/2007 của UBND tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố công khai Quy hoạch, quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn; Hội đồng thẩm định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Giám đốc các Doanh nghiệp: Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Ninh Bình, Công ty cổ phần Phúc Lộc, Doanh nghiệp tư nhân đầu tư xây dựng Minh Tuấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP5, VP4;
NN/

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Điến