Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 512/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/09/2014
Ngày có hiệu lực 04/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Hoàng Công Lự
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 512/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 04 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1275/TTr-SGTVT ngày 20/6/2014 và văn bản số 1532/SGTVT-KHTCVT ngày 15/8/2014;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:

1. Các vị trí điểm đón, trả khách: 131 điểm (Có bảng danh sách vị trí cụ thể kèm theo).

2. Về đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách: Điểm đón, trả khách được đầu tư, xây dựng và duy tu, bảo trì theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo việc đưa vào khai thác hoặc ngừng khai thác điểm đón, trả khách trên tuyến cố định; chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị quản lý đường bộ tổ chức quản lý, bảo đảm an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường tại khu vực điểm đón, trả khách sau khi đã được đầu tư xây dựng theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC, CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Công Lự

 

DANH SÁCH

VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 04 tháng 09 năm 2014 của UBND tỉnh Gia Lai)

TT

Lý trình

Địa phận

Ghi chú

I

QL 14 (đường Hồ Chí Minh)

1

Km 495 + 400

Xã Ia Khươl, huyện Chư Păh.

 

2

Km 499 + 200

Thôn Đại An 1, xã Ia Khươl, huyện Chư Păh.

 

3

Km 503 + 500

Thôn 4, xã Hòa Phú, huyện Chư Păh.

 

4

Km 509 + 500

Thôn 3, xã Hòa Phú, huyện Chư Păh.

 

5

Km 515 + 00

Tổ dân phố 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh.

 

6

Km 519 + 200

Xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh.

 

7

Km 522 + 900

Phường Yên Thế, thành phố Pleiku

 

8

Km 536 + 200

Xã la Kênh, thành phố Pleiku

 

9

Km 540 + 750

Xã Chư Hrông, thành phố Pleiku

 

10

Km 552 + 800 (ngã 3 Phú Mỹ)

Thôn Phú Mỹ, xã la Băng, huyện Chư Prông;

 

11

Km 557 + 00

Thôn Nông Trường, xã la Glai, huyện Chư Sê

 

12

Km 563 + 300

Thôn Hồ Nước, thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê

 

13

Km 573 +100

Xã la Pal, huyện Chư Sê

 

14

Km 577 + 400

Xã la Rong, huyện Chư Pứh

 

15

Km 582+ 300

Xã la Hrú, huyện Chư Pứh

 

16

Km 589 +150 (bên trái)

Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pứh

 

17

Km 589 +700 (bên phải)

Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pứh

 

18

Km 594 + 400

Xã la Phang, huyện Chư Pứh

 

19

Km 602 + 300

Xã la Le, huyện Chư Pứh

 

II

Quốc lộ 19

1

Km 69 + 400

Xã Song An, thị xã An Khê

 

2

Km 73 + 600

Xã Song An, thị xã An Khê

 

3

Km 82 + 400

Phường An Bình, thị xã An Khê

 

4

Km 83 + 400

Xã Tân An, huyện Đăk Pơ

 

5

Km 87 + 600 (ngã 3 Đồng Chè)

Xã Tân An, huyện Đăk Pơ

 

6

Km 91 +700

Xã Đăk Pơ, huyện Đăk Pơ

 

7

Km 95 + 500

Xã An Thành, huyện Đăk Pơ

 

8

Km 106+100

Xã Hà Tam, huyện Đăk Pơ

 

9

Km 116+ 100

Thôn Phú Yên, xã Hà Ra, huyện Mang Yang

 

10

Km 123 + 980

Thôn Nhơn Tân, xã Đak Ta Ley, huyện Mang Yang

 

11

Km 129 + 00

Ngã 3 Plei Bông, huyện Mang Yang

 

12

Km 134 + 300

Thị trấn Kon Dỡng, huyện Mang Yang

 

13

Km 138 + 00

Thị trấn Kon Dỡng, huyện Mang Yang

 

14

Km 142+ 100 (trạm thu phí cũ)

Xã K’Dang, huyện Đăk Đoa

 

15

Km 147 + 200

Xã Tân Bình, huyện Đăk Đoa

 

16

Km 159+800

Xã Chư Á, thành phố Pleiku

 

17

Km 183 + 300

Xã Gào, thành phố Pleiku

 

18

Km 188 + 500 (ngã 3 Bàu Cạn)

Xã Bàu Cạn, huyện Chư Prông

 

19

Km 197 + 600 (ngã 3 Mỹ Hạnh)

Thôn 4, xã Thăng Hưng, huyện Chư Prông

 

20

Km 201 +300

Xã Bình Giáo, huyện Chư Prông

 

21

Km 206 + 00

Xã la Din, huyện Đức Cơ

 

22

Km 209 + 30

Xã la Din, huyện Đức Cơ

 

23

Km 213 +300 (Công ty cao su 75)

Xã la Krel, huyện Đức Cơ

 

24

Km 217+ 100

Xã la Krel, huyện Đức Cơ

 

25

Km 221 +500

Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ

 

26

Km 226 + 500 (dốc Chư Bồ)

Xã la Kla, huyện Đức Cơ

 

27

Km 232 + 150

Xã la Dom, huyện Đức Cơ

 

28

Km 235 + 850

Xã la Dom, huyện Đức Cơ

 

III

Quốc lộ 25

1

Km 69 + 800

Đầu cầu Klui, xã Chư Ngọc, huyện Krông Pa

 

2

Km 72 + 600

Xã Chư Ngọc, huyện Krông Pa

 

3

Km 88 + 250

Xã Chư Gu, huyện Krông Pa

 

4

Km 91 + 00

Thôn Chư Đông, xã Chư Gu, huyện Krông Pa

 

5

Km 98 + 300

Ngã 3 xã Chư Căm - la Rsai, huyện Krông Pa

 

6

Km 100 + 00

Ngã 3 QL 25 - Đường Trường Sơn Đông, xã la Rsiêm, huyện Krông Pa

 

7

Km 107 + 00

Thôn Phùng An, xã la Siêm, huyện Krông Pa

 

8

Km 120 + 200

Phương Sông Bờ, thị xã Ayun Pa.

 

9

Km 124 + 200

Xã la RTô, thị xã Ayun Pa

 

10

Km 130 + 00

Xã la hiao, huyện Phú Thiện

 

11

Km 135 + 300

Xã la Peng, huyện Phú Thiện

 

12

Km 141 + 500

Xã la Sol, huyện Phú Thiện

 

13

Km 144 + 00

Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện

 

14

Km 146 + 500

Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện

 

15

Km 149 + 250

Xã la Ake. huyện Phú Thiện

 

16

Km 155 + 00

Xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện

 

17

Km 162 + 200

Xã Hbông, huyện Chư Sê

 

18

Km 175 + 800

Xã la Pal, huyện Chư Sê

 

IV

Quốc lộ 14C

1

Km 111 + 500 (giao Quốc lộ 14C)

Tỉnh lộ 664, Xã lao, Huyện la Grai

 

V

Đường Trường Sơn Đông

1

Km 266 + 00

Trung tâm xã Sơn Lang, huyện K’Bang

 

2

Km 275 + 100

Trung tâm xã Sơ Pai, huyện K’Bang

 

3

Km 291 + 900

Thị trấn K’Bang, huyện K’Bang

 

4

Km 311 + 800

Trung tâm xã Tơ Tung, huyện K’Bang

 

5

Km 315 + 700

Xã An Thành, huyện Đăk Pơ

 

6

Km 325 + 00

Ngã 3 đi xã Yang Bắc, huyện Đăk Pơ

 

7

Km 340+150

UBND xã An Trung, huyện Kông Chro

 

8

Km353+150

Ngã ba xã Yang Trung, huyện Kông Chro

 

9

Km364+100

UBND xã Chơ Glong, huyện Kông Chro

 

10

Km 378+200

Thôn KLiêc, xã Pờ Tó, huyện la Pa

 

11

Km382+200 Cây xăng dầu Quốc Hưng

Thôn Bình Tây, xã Chư Răng, huyện la Pa

 

12

Km387+800

UBND Kim Tân, huyện la Pa

 

13

Km445+00

UBND xã Uar, huyện Krông Pa

 

14

Km452+00

Xã Chư Drăng, huyện Krông Pa

 

15

Km463+00

UBND xã la Rmok, huyện Krông Pa

 

16

Km467+00

UBND xã la Drah, huyện Krông Pa

 

17

Km474+00

UBND xã Krông Năng, huyện Krông Pa

 

VI

Đường tỉnh 661

1

Km 0 + 530

Thị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh

 

2

Km 6 + 000

Xã Nghĩa Hòa, huyện Chư Păh

 

3

Km 9 + 980

Xã la Nhin, huyện Chư Păh

 

4

Km 16 + 00

Xã la Ka, huyện Chư Păh

 

5

Km 21 + 500

Xã la Ly, huyện Chư Păh

 

VII

Đường tỉnh 662

1

Km 70 + 00

Xã la Mrơn, huyện la Pa

 

2

Km 74 + 100

Xã la Mrơn, huyện la Pa

 

3

Km 78 + 200

Xã la Trk, huyện la Pa

 

VIII

Đường tỉnh 663

1

Km 8 + 00

Xã la Phìn, huyện Chư Prông

 

2

Km 14 + 700

Thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prông

 

3

Km 19 + 00

Xã la Đrăng, huyện Chư Prông

 

IX

Đường tỉnh 664

1

Km 0 + 300

Phường la Krinh, TP Pleiku

 

2

Km 5 + 200

Xã la Dêr, huyện la Grai

 

3

Km 15 + 100

Thị trấn la Kha, huyện la Grai

 

4

Km 20 + 00

Thị trấn la Kha, huyện la Grai

 

5

Km 27 + 00

Xã la Tô, huyện la Grai

 

6

Km 32 + 00

Xã la Tô, huyện la Grai

 

7

Km 37 + 100

Xã la Tô, huyện la Grai

 

8

Km 43 + 300

Xã la Krái, huyện la Grai

 

9

Km 47 + 00

Xã la Krái, huyện la Grai

 

10

Km 52 + 00

Xã la Krái, huyện la Grai

 

X

Đường tỉnh 665

1

Km 7 + 500

Xã la Tôr, huyện Chư Prông

 

2

Km 14 + 100

Xã la Me, huyện Chư Prông

 

3

Km 19 + 00

Xã la Pia, huyện Chư Prông

 

4

Km 24 + 200

Xã la Ga, huyện Chư Prông

 

5

Km 50 + 00

Ngã 3 làng Klăh, xã la Mơr, huyện Chư Prông

 

XI

Tỉnh lộ 666

1

Km 21 + 650

Xã Kon Thụp, huyện Mang Yang

 

2

Km 31 + 00

Làng Đăk Ó, xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang

 

XII

Đường tỉnh 667

1

Km 2 + 200

X Phú An, huyện Đăk Pơ

 

2

Km 12 + 200

Xã Kông Yang, huyện Kông Chro

 

3

Km 19 + 50

Xã Kông Yang, huyện Kông Chro

 

4

Km 25 + 700

Thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro

 

5

Km 27 + 900

Thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro

 

XIII

Tỉnh Lộ 668

1

Km 1 + 100

Phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa

 

XIV

Đường tỉnh 669

1

Km 3 + 400

Phường An Phước, TX An Khê

 

2

Km 8 + 500

Xã Xuân An, TX An Khê

 

3

Km 13 + 800

Xã Tú An, TX An Khê

 

4

Km 19 + 100

Xã Nghĩa An, huyện KBang

 

5

Km 22 + 300

Xã Đông, huyện KBang

 

XV

Đường tỉnh 670B

1

Km 0 + 00

Xã Biển Hồ, TP Pleiku

 

2

Km 4 + 500

Xã Tân Sơn, TP Pleiku

 

3

Km 9 + 700

Xã Nam Yang, huyện Đăk Đoa

 

4

Km 17 + 800

Xã Đăk Krong, huyện Đăk Đoa

 

XVI

Đường tỉnh 670

1

Km 10 + 100

Xã Hải Yang, huyện Đăk Đoa

 

2

Km 22 + 900

Xã Đăk Sơ Mei, huyện Đăk Đoa

 

3

Km 32 + 500

Xã Đăk Tơ Ver, huyện Chư Păh

 

4

Km 39 + 150

Xã la Khươl, huyện Chư Păh

 

5

Km 44 + 500

Xã la Khươl, huyện Chư Păh