Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Số hiệu | 3013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3013/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
V/V PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2683/TTr- SGTVT ngày 11/7/2014 về việc đề nghị phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá theo biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định số: 3013/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh)
I. Đường Hồ Chí Minh: (từ Thạch Thành đến Như Xuân) dài 130km
TT |
Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) |
Vị trí bên trái tuyến (lý trình) |
Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 |
Khu vực Thạch Quảng |
Km 513+ 700 |
Km 515 + 080 |
2 |
Khu vực ngã ba Ấn Đổ |
Km 531 + 100 |
Km 532+ 000 |
3 |
Khu vực ngã ba đi Lam Kinh |
Km 562 + 050 |
Km 562 + 580 |
4 |
Khu vực ngã tư Nhà máy Đường Lam Sơn |
Km 568 + 550 |
Km 568 + 920 |
5 |
Khu vực Khe Hạ |
Km 578 + 400 |
Km 579 + 400 |
6 |
Khu vực đầu thị trấn Yên Cát |
Km 595 + 900 |
Km 596 + 170 |
7 |
Khu vực đường vào Trại giam Thanh Lâm |
Km 611 + 950 |
Km 612 + 020 |
8 |
Nga ba Bãi Trành |
Km 628 + 900 |
Km 629 + 370 |
II. Quốc lộ 1A: (từ Dốc Xây thị xã Bỉm Sơn đến Khe Nước Lạnh huyện Tĩnh Gia) dài 98km
TT |
Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) |
Vị trí bên trái tuyến (lý trình) |
Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 |
Khu vực ngã ba đi Nga Sơn |
Km 299 + 980 |
Km 300 + 130 |
2 |
Khu vực Quán Dốc |
Km 307 + 150 |
Km 307 + 990 |
3 |
Khu vực chợ Nghĩa Trang |
Km 311 + 300 |
Km 311+ 500 |
4 |
Khu vực Tào Xuyên |
Km 317 + 300 |
Km 317 + 250 |
5 |
Khu vực Cống Chúc (xã Quảng Bình) |
Km 336+ 400 |
Km 337 + 300 |
6 |
Khu vực Chợ Kho (xã Hải Ninh) |
Km 350 + 440 |
Km 352+ 970 |
7 |
Khu vực thị trấn Còng |
Km 365+ 914 |
Km 366 + 614 |
8 |
Đường vào Khu kinh tế Nghi Sơn |
Km 371 + 817 |
Km 372 + 167 |
III. Quốc lộ 45: (từ Thạch Thành đến Như Xuân) dài 124,5km
TT |
Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) |
Vị trí bên trái tuyến (lý trình) |
Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 |
Khu vực ngã tư Phố Cát |
Km 15 + 510 |
Km 15 + 600 |
2 |
Thị trấn Kim Tân |
Km 24 + 400 |
Km 24 + 490 |
3 |
Khu vực xã Vĩnh Long (ngã ba QL 45 và QL 217) |
Km 32 + 000 |
Km 33 + 000 |
4 |
Khu vực Kiểu |
Km 41+ 500 |
Km 41+ 600 |
5 |
Khu vực ngã ba Định Liên |
Km 46 + 250 |
Km 47 + 300 |
6 |
Khu vực Vạn Hà |
Km 59+ 850 |
Km 61+ 750 |
7 |
Khu vực Đông Thanh |
Km 67 + 000 |
Km 67 + 750 |
8 |
Khu vực ngã ba Quảng Trạch |
Km 83 + 470 |
Km 83 + 600 |
9 |
Khu vực Cầu Quan |
Km 92+ 100 |
Km 93 + 900 |
10 |
Xã Vạn Thắng |
Km 109 + 300 |
Km 109 + 900 |
11 |
Khu vực ngã ba xã Hải Long |
Km 112+ 400 |
Km 114 + 500 |
12 |
Khu vực Xuân Khang |
Km 121 + 105 |
Km 121 + 370 |
IV. Quốc lộ 10: (từ Nga Sơn đến Hoằng Hóa) dài 45km
TT |
Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) |
Vị trí bên trái tuyến (lý trình) |
Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 |
Khu vực Đền Hộ |
Km 188 + 580 |
Km 188 + 700 |
2 |
Khu vực xã Nga An |
Km 194 + 590 |
Km 194 + 880 |
3 |
Khu vực xã Nga Nhân |
Km 201 + 000 |
Km 201 + 550 |
4 |
Khu vực Phà Thắm |
Km 207 + 400 |
Km 207 + 600 |
5 |
Khu vực Hoa Lộc |
Km 210 + 170 |
Km 211 + 600 |
6 |
Khu vực Mỹ Lộc |
Km 216 + 400 |
Km 216 + 600 |
7 |
Khu vực Hoằng Vinh |
Km 226 + 080 |
Km 226 + 280 |
8 |
Khu vực Tào Xuyên |
Km 231 + 100 |
Km 231 + 200 |