BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 511/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG
XE BUÝT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn phương pháp
xây dựng một số định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vtải(403).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG
CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 511/QĐ-BGTVT ngày 18/04/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Đối tượng
áp dụng
Các tổ chức và cá nhân liên
quan đến việc xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt.
2. Nguyên
tắc xây dựng định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật được
xây dựng theo đúng quy định pháp luật và quy trình hiện hành trong hoạt động vận
hành, khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật phải bảo đảm tính khoa học, chính xác và phù hợp điều kiện vận
hành, khai thác cụ thể:
- Tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
- Bảo đảm mức trung bình tiên
tiến, phù hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm lao động, năng lực tổ
chức vận hành, khai thác, quản lý; đảm bảo tính đúng, tính đủ và có tính kế thừa.
- Bảo đảm tính thống nhất trong
công tác xây dựng định mức, khuyến khích phát huy tính chủ động của cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng định mức.
- Phù hợp với danh mục các định
mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt.
- Phù hợp với chủng loại phương
tiện, nhiên liệu - năng lượng sử dụng (diesel, khí hóa lỏng, điện,...), tính chất
hoạt động và điều kiện khai thác.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có thể sử dụng các định mức đang áp dụng của
các địa phương khác để ban hành áp dụng tạm thời trên địa bàn.
3. Một số
định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt
a. Nhóm định mức vận hành,
khai thác phương tiện (phản ánh hao phí thường xuyên trong quá trình vận hành,
khai thác)
- Định mức khấu hao phương tiện.
- Định mức lao động, tiền lương
(lái xe, nhân viên phục vụ).
- Định mức tiêu thụ nhiên liệu
- năng lượng.
b. Nhóm định mức bảo dưỡng định
kỳ phương tiện (phản ánh hao phí trong công tác bảo dưỡng định kỳ phương tiện)
- Định ngạch bảo dưỡng.
- Định mức bảo dưỡng.
c. Nhóm định ngạch thay thế
vật tư, phụ tùng (phản ánh hao phí trong công tác thay thế vật tư, phụ tùng của
phương tiện)
- Định ngạch thay thế săm lốp.
- Định ngạch thay thế bình điện.
- Định ngạch thay thế dầu bôi
trơn.
d. Nhóm định mức sửa chữa
phương tiện (phản ánh hao phí trong công tác sửa chữa phương tiện)
- Định ngạch sửa chữa.
- Định mức sửa chữa.
đ. Nhóm định mức quản lý, vận
hành (phản ánh hao phí trong hoạt động quản lý, vận hành phương tiện)
- Định mức quản lý chung;
- Định mức quản lý, vận hành áp
dụng khoa học công nghệ (thiết bị giám sát hành trình, các trang thiết bị và phần
mềm kiểm soát, camera lắp đặt trên phương tiện).
e. Nhóm định mức khác
Ngoài định mức ban hành trong
Quyết định này, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hoạt động vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn xây dựng và ban hành bổ sung
các định mức khác phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
4. Phương
pháp xây dựng định mức
4.1. Định mức khấu hao
phương tiện
Định mức khấu hao phương tiện
quy định tỷ lệ giá trị khấu hao của phương tiện trong vòng 01 năm khai thác được
xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành và xác định theo công thức sau:
ĐKH: Định mức khấu
hao phương tiện (%/năm);
NKH: Số năm khấu
hao từ 6 năm đến 10 năm[1].
4.2. Định mức lao động,
tiền lương (lái xe, nhân viên phục vụ)
- Định mức lao động của lái xe và
nhân viên phục vụ
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Nội dung
|
1
|
Thời gian làm việc 1 ca xe
(giờ công)
|
Theo quy định của Bộ Luật lao
động, tối đa không quá 8 giờ/ca[2]
|
2
|
Số ngày làm việc trong tháng
(ngày)
|
Theo quy định của Bộ Luật lao
động.
|
3
|
Số ngày làm việc trong năm
(ngày)
|
Theo quy định của Bộ Luật lao
động.
|
4
|
Hệ số ngày làm việc
|
Tổng số ngày trong năm/số
ngày làm việc trong năm
|
5
|
Vận tốc xe chạy bình quân
(km/h)
|
Theo quy định của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
6
|
Hệ số ca xe bình quân/ngày
(ca xe/ngày)
|
Theo quy định của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
7
|
Hành trình bình quân 1 ca xe
(km/ca xe)
|
Theo quy định của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
8
|
Số lao động lái xe (người/ca
xe)
|
1
|
9
|
Số lao động nhân viên phục vụ
(người/ca xe)
|
Theo quy định của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
- Định mức tiền lương của lái
xe, nhân viên phục vụ:
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Nội dung
|
1
|
Bậc lương lái xe (bậc)
|
Theo hướng dẫn tại Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH[3]
|
2
|
Hệ số lương lái xe
|
3
|
Bậc lương nhân viên phục vụ
(bậc)
|
4
|
Hệ số lương nhân viên phục vụ
|
5
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương
|
4.3. Định mức tiêu thụ
nhiên liệu - năng lượng
Định mức tiêu thụ nhiên liệu -
năng lượng quy định mức tiêu thụ nhiên liệu - năng lượng (lít, kg, kwh,...)
bình quân để phương tiện hoạt động 100km. Định mức tiêu thụ nhiêu liệu được xác
định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp 1: Theo định mức
công bố của nhà sản xuất (áp dụng cho trường hợp đoàn phương tiện mới đưa vào
hoạt động và có các phương tiện khác nhau về chủng loại).
ĐNL
|
=
|
ĐNLxe1 + ĐNLxe2 + …. + ĐNLxen
|
n
|
ĐNL: Định mức
nhiên liệu - năng lượng;
ĐNLxen: Định mức
tiêu thụ nhiên liệu - năng lượng để phương tiện vận hành 100km do nhà sản xuất
công bố của phương tiện thứ n;
n: Tổng số lượng phương tiện
tính toán.
Phương pháp 2: Theo phương pháp
thống kê (áp dụng cho trường hợp phương tiện có tuổi đời khác nhau, các hãng
sản xuất khác nhau và phụ thuộc vào mật độ giao thông từng cung đường hoạt động,
tay nghề hoạt động của lái xe) hoặc khảo sát thực tế (áp dụng cho trường
hợp đoàn phương tiện hoạt động ổn định). Định mức xác định theo công thức
sau:
ĐNL
|
= (
|
NLxe1
|
+
|
NLxe2
|
+ … +
|
NLxen
|
) x 100/n
|
Lhđ1
|
Lhđ2
|
Lhđn
|
ĐNL: Định mức
nhiên liệu - năng lượng;
NLxen: Tổng lượng
nhiên liệu - năng lượng tiêu thụ của phương tiện thứ n trong khoảng thời gian thống
kê hoặc khảo sát thực tế;
Lhđn: Tổng quãng
đường hoạt động của phương tiện thứ n trong khoảng thời gian thống kê hoặc khảo
sát thực tế tương ứng với số nhiên liệu - năng lượng đã tiêu thụ;
n: Tổng số lượng phương tiện
tính toán.
Phương pháp 3: Tham khảo định mức
tiêu thụ nhiên liệu - năng lượng của các địa phương, đơn vị khai thác khác (sử
dụng hệ số điều chỉnh định mức tùy theo đoàn phương tiện và điều kiện vận hành,
khai thác). Định mức xác định theo công thức sau:
ĐNL
= ĐNLK x Kđcnl
ĐNL: Định mức tiêu
thụ nhiên liệu - năng lượng;
ĐNLK: Định mức
tiêu thụ nhiên liệu - năng lượng của địa phương, đơn vị khai thác khác;
Kđcnl: Hệ số điều
chỉnh định mức tiêu thụ nhiên liệu - năng lượng.
Bảng
1: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ nhiên liệu - năng lượng (Kđcnl)
TT
|
Hệ số điều chỉnh (Kđcnl = K1+ K2
+ K3 + K4)
|
Trị số
|
1
|
Khai thác tại các đô thị trực
thuộc trung ương (K1)
|
Theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
2
|
Khai thác ở vùng địa hình đèo
dốc (K2)
|
3
|
Tuổi đời phương tiện (K3)
|
4
|
Sử dụng hoặc không sử dụng điều
hòa nhiệt độ (K4)
|
4.4. Định mức bảo dưỡng
phương tiện
4.4.1. Định ngạch bảo dưỡng
phương tiện (cấp 1, cấp 2,…) thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tham
khảo các định mức đã ban hành.
4.4.2. Phương pháp xây dựng định
mức bảo dưỡng định kỳ
Bước 1: Lập danh mục công việc
thực hiện đối với công tác bảo dưỡng định kỳ.
Mỗi danh mục công việc cần thể hiện
rõ đơn vị tính khối lượng và yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện và biện pháp triển
khai thực hiện.
Bước 2: Xác định thành phần
công việc.
Thành phần công việc cần thể hiện
các bước công việc thực hiện của từng công đoạn theo thiết kế tổ chức dây chuyền
công nghệ bảo dưỡng định kỳ, từ khâu chuẩn bị (nhận phương tiện) đến khi hoàn
thành (bàn giao phương tiện).
Bước 3: Tính toán hao phí vật
tư, lao động
4.4.3. Tính toán hao phí vật
tư, phụ tùng
a. Xác định thành phần hao
phí vật tư
Thành phần hao phí vật tư là những
vật tư được xác định theo yêu cầu của nhà sản xuất, yêu cầu thực tế của công
tác bảo dưỡng và những loại vật tư khác để hoàn thành công tác bảo dưỡng phương
tiện. Thành phần hao phí vật tư gồm:
- Vật tư chính: là những loại vật
tư chủ yếu, bắt buộc thay thế, sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong
quá trình thực hiện bảo dưỡng phương tiện và chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong
chi phí vật tư;
- Vật tư phụ: là các loại vật
tư tiêu hao trong quá trình thực hiện bảo dưỡng phương tiện và chiếm tỷ trọng
chi phí nhỏ trong chi phí vật tư.
b. Tính toán mức hao phí vật
tư
Mức hao phí vật tư là lượng hao
phí cần thiết theo yêu cầu để hoàn thành công tác bảo dưỡng phương tiện.
- Tính toán hao phí vật tư
chính: Mức hao phí vật tư chính được xác định trên cơ sở hướng dẫn của nhà sản
xuất.
- Tính toán hao phí vật tư phụ:
Mức hao phí của vật tư phụ được xác định theo một trong các phương pháp sau:
b.1. Theo quy định về dây
chuyền công nghệ bảo dưỡng
Mức hao phí của vật tư phụ được
quy định cụ thể kèm theo quy định về dây chuyền công nghệ công tác bảo dưỡng.
b.2. Theo số liệu thống kê
hoặc khảo sát thực tế
Mức hao phí của vật tư phụ được
xác định trên cơ sở phân tích các số liệu thống kê, khảo sát thực tế theo công
thức sau:
VT
|
=
|
VT1 + VT2 + ……. + VTn
|
n
|
Trong đó:
VT: Mức hao phí vật tư phụ;
VT1: Mức hao phí
vật tư phụ theo thống kê hoặc khảo sát thực tế của lần bảo dưỡng thứ 1;
VTn: Mức hao phí
vật tư phụ theo thống kê hoặc khảo sát thực tế của lần bảo dưỡng thứ n;
n: Số lần bảo dưỡng được thống
kê, khảo sát thực tế.
b.3. Phương pháp kết hợp
Căn cứ điều kiện cụ thể, có thể
kết hợp các phương pháp trên để xác định hao phí vật tư phụ cho công tác bảo dưỡng
phương tiện.
4.4.4. Tính toán hao phí nhân
công
Hao phí nhân công được xác định
trên số lượng, cấp bậc nhân công trực tiếp thực hiện để hoàn thành công tác bảo
dưỡng phương tiện.
Mức hao phí nhân công được tính
theo một trong các phương pháp sau:
1. Theo dây chuyền công nghệ
tổ chức bảo dưỡng phương tiện
Mức hao phí nhân công cho 01 lượt
bảo dưỡng được xác định theo tổ chức lao động trong dây chuyền công nghệ phù hợp
với điều kiện, biện pháp bảo dưỡng phương tiện.
Công thức xác định mức hao phí
nhân công như sau:
NC
= (NC1 x T1 + NC2 x T2+ … + NCn
x Tn)
Trong đó:
- NC: mức hao phí nhân công cho
một công việc trong công tác bảo dưỡng hoặc toàn bộ công tác bảo dưỡng;
- NC1: Số lượng
nhân công cần thực hiện để hoàn thành công việc thứ nhất của công tác bảo dưỡng;
- T1: Thời gian cần
thực hiện để hoàn thành công việc thứ nhất của công tác bảo dưỡng (được quy đổi
ra ngày công, 1 ngày công = 8 giờ công);
- NCn: Số lượng
nhân công cần thực hiện để hoàn thành công việc kết thúc của công tác bảo dưỡng;
- Tn: Thời gian cần
thực hiện để hoàn thành công việc kết thúc của công tác bảo dưỡng (được quy đổi
ra ngày công, 1 ngày công = 8 giờ công);
- n: Số lần bảo dưỡng được
thống kê, khảo sát thực tế;
2. Theo số liệu thống kê hoặc
khảo sát thực tế
Mức hao phí của nhân công được
xác định trên cơ sở phân tích các số liệu thống kê, khảo sát thực tế theo công
thức sau:
NC
|
=
|
NC1 + NC2 + ……. + NCn
|
n
|
Trong đó:
- NC: Mức hao phí nhân công
cho một công việc trong công tác bảo dưỡng hoặc toàn bộ công tác bảo dưỡng;
- NC1: Mức hao
phí nhân công cho một công việc trong công tác bảo dưỡng hoặc toàn bộ công tác
bảo dưỡng theo thống kê hoặc khảo sát thực tế của lần bảo dưỡng thứ 1 (được quy
đổi ra ngày công, 1 ngày công = 8 giờ công);
- NCn: Mức hao
phí nhân công cho một công việc trong công tác bảo dưỡng hoặc toàn bộ công tác bảo
dưỡng theo thống kê hoặc khảo sát thực tế của lần bảo dưỡng thứ n (được quy đổi
ra ngày công, 1 ngày công = 8 giờ công);
- n: Số lần bảo dưỡng được
thống kê, khảo sát thực tế;
3. Phương pháp kết hợp
Căn cứ điều kiện cụ thể, có thể
kết hợp các phương pháp trên để xác định hao phí nhân công cho công tác bảo dưỡng
phương tiện.
4.5. Định ngạch thay thế
vật tư, phụ tùng
Định ngạch thay thế vật tư, phụ
tùng được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tham khảo các định mức
đã ban hành.
- Định ngạch sử dụng lốp.
- Định ngạch sử dụng bình điện.
- Định ngạch sử dụng dầu bôi
trơn.
4.6. Định mức sửa chữa
phương tiện
4.6.1. Định ngạch sửa chữa
Định ngạch sửa chữa phương tiện
được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tham khảo các định mức đã
ban hành.
4.6.2. Phương pháp xây dựng
định mức sửa chữa
Định mức sửa chữa xây dựng theo
một trong các phương pháp sau:
1. Xây dựng định mức sửa chữa
theo hao phí trực tiếp
Định mức sửa chữa được xác định
theo các hao phí về vật tư, nhân công, máy, thiết bị phục vụ công tác sửa chữa:
Phương pháp tính toán các hao phí thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 4.4 Phương
pháp xây dựng định mức bảo dưỡng định kỳ.
2. Xây dựng định mức sửa chữa
theo tỷ lệ của tổng chi phí sửa chữa so với giá trị khấu hao phương tiện
ĐSC
|
= (
|
NLcs1
|
+
|
NLcs2
|
+ … +
|
NLcsn
|
) x 100/n
|
Lxe1
|
Lxe2
|
Lxen
|
Trong đó:
- ĐSC: Định mức sửa
chữa
- CSC1: Tổng chi
phí sửa chữa phương tiện trong suốt vòng đời khai thác (được tính toán trên cơ
sở tổng hợp, thống kê từ các hồ sơ, tài liệu sau: nhật ký sửa chữa, thống kê
chi phí sửa chữa phương tiện, các quy định về sửa chữa phương tiện) của phương
tiện thứ 1;
- CSCn: Tổng chi
phí sửa chữa phương tiện trong suốt vòng đời khai thác của phương tiện thứ n;
- Gxe1: Nguyên
giá đầu tư của phương tiện thứ 1;
- Gxen: Nguyên
giá đầu tư của phương tiện thứ n;
- n: Số lượng phương tiện thống
kê.
Ngoài ra, định mức sửa chữa
theo tỷ lệ giá trị so với giá trị khấu hao phương tiện có thể xác định trên cơ
sở tham khảo định mức sửa chữa của các địa phương có điều kiện vận hành, khai
thác tương tự.
4.7. Nhóm định mức quản
lý, vận hành
4.7.1. Định mức quản lý
chung
Định mức quản lý chung là quy định
về tỷ lệ của chi phí cho hoạt động quản lý, điều hành so với chi phí trực tiếp
vận hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, định mức quản lý
chung được xác định theo một trong các phương pháp sau:
- Theo số liệu thống kê: Khảo
sát thu thập, tổng hợp số liệu về chi phí quản lý từ các hồ sơ, tài liệu sau:
thống kê chi phí quản lý trong hoạt động vận hành khai thác của doanh nghiệp,
các quy định về quản lý phí; quy đổi tổng số chi phí quản lý vận hành khai thác
thành tỷ lệ phần trăm (%) so với tổng chi phí trực tiếp.
Đql
|
=
|
CPql1 + CPql2 + ….+ CPqln
|
x 100 (%)
|
CPtt
|
Trong đó:
- Đql: Định mức
quản lý chung;
- CPql1: Chi phí
quản lý của công tác thứ 1;
- CPqln: Chi phí
quản lý của công tác thứ n;
CPtt: Tổng chi
phí trực tiếp (bao gồm: chi phí vận hành khai thác, chi phí bảo dưỡng định kỳ,
chi phí thay thế vật tư phụ tùng định kỳ, chi phí sửa chữa phương tiện) của
đoàn phương tiện.
- Tham khảo định mức quản lý của
các địa phương có điều kiện vận hành, khai thác tương tự.
4.7.2. Định mức quản lý, vận
hành áp dụng khoa học công nghệ
Định mức quản lý, vận hành áp dụng
khoa học công nghệ là quy định về tỷ lệ của chi phí cho công tác quản lý, vận hành
áp dụng khoa học công nghệ so với chi phí trực tiếp vận hành hoạt động vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt, định mức được xác định theo một trong các
phương pháp sau:
- Theo số liệu thống kê: Khảo
sát thu thập, tổng hợp số liệu về chi phí áp dụng khoa học công nghệ từ các hồ
sơ, tài liệu sau: thống kê chi phí áp dụng khoa học công nghệ trong hoạt động
quản lý, vận hành khai thác của doanh nghiệp; quy đổi tổng số chi phí áp dụng
khoa học công nghệ trong quản lý, vận hành khai thác thành tỷ lệ phần trăm (%)
so với tổng chi phí trực tiếp.
Đkhcn
|
=
|
CPkhcn1 + CPkhcn2 + ….+ CPkhcnn
|
x 100 (%)
|
CPtt
|
- Đkhcn: Định mức
quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ;
CPkhcn1: Chi phí
quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ của công tác thứ 1;
CPkhcn2: Chi phí
quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ của công tác thứ n;
CPtt: Tổng chi
phí trực tiếp (bao gồm: chi phí vận hành khai thác, chi phí bảo dưỡng định kỳ,
chi phí thay thế vật tư phụ tùng định kỳ, chi phí sửa chữa phương tiện) của
đoàn phương tiện.
- Tham khảo định mức quản lý, vận
hành áp dụng khoa học công nghệ của các địa phương có điều kiện vận hành, khai
thác tương tự.
[1]
Căn cứ vào quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 về hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
[2]
Căn cứ Điều 105 Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019 và Khoản 1, Điều 63,
Nghị định số 145/202/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động.
[3]
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 Hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.