BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ THU HÚT, TRỌNG
DỤNG NHÂN TÀI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Công Thương
thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp
chế, Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ có liên quan (để phối hợp);
- Các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT. TCCB, (DThuy).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH
CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ THU HÚT, TRỌNG DỤNG NHÂN TÀI ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/QĐ-BCT ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), Bộ Công Thương ban
hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH CỦA KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp xác định trong Chiến lược liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công
Thương để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm, định hướng đã đề ra tại Chiến
lược.
2. Kế hoạch là căn cứ cho các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Công Thương xây dựng hoặc điều chỉnh các chiến lược, kế hoạch, chương
trình hành động theo chức năng, nhiệm vụ để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cụ thể của đơn vị mình theo quy định tại Chiến lược.
3. Kế hoạch là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám
sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến
lược; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của Chiến lược trong
trường hợp cần thiết.
II. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ HOẠCH
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung
công việc, các nhiệm vụ xác định trong Kế hoạch này dựa trên những yêu cầu cơ bản
sau đây:
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm cũng như
các mục tiêu mà Chiến lược đã đề ra để thực hiện có hiệu quả:
1.1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá
tình hình triển khai Chiến lược và xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm; tổ chức
sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Chiến lược.
1.2. Vai trò chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp liên quan thuộc ngành Công Thương; triển khai đầy đủ, đúng tiến độ các nhiệm
vụ, giải pháp trong Chiến lược tới các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; giám sát
quá trình thực hiện; đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu cụ thể
trong từng giai đoạn và cuối thời kỳ của Chiến lược, đề xuất điều chỉnh mục
tiêu phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu tổ chức thực hiện Chiến
lược; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác giữa các
đơn vị trong và ngoài Bộ Công Thương trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp
và đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện,
các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Đảng, các
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các quy định của pháp luật về
tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, sắp xếp, sử dụng quản lý cán bộ công chức, viên
chức của đất nước và của ngành Công Thương trong từng thời kỳ.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Hàng năm các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chủ động
xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi về Bộ Công Thương (đơn vị nhận Vụ Kế hoạch
- Tài chính) để tổng hợp và đăng ký đề xuất với Bộ Tài chính kinh phí thực hiện
Chiến lược theo quy định hiện hành.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên cấp
chi sự nghiệp kinh tế từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn doanh nghiệp, các nguồn
hỗ trợ, tài trợ và huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tin tuyên truyền, phổ
biến Chiến lược và Kế hoạch
1.1. Tổ chức công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng về quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ giải pháp của Chiến lược.
1.2. Xây dựng các chương trình truyền thông khác về
Chiến lược và Kế hoạch.
2. Đánh giá thực hiện Kế hoạch
2.1. Đánh giá 04 nội dung:
- Việc rà soát, bổ sung, tích hợp nhiệm vụ liên
quan đến triển khai Chiến lược và kế hoạch/chương trình hành động hay chiến lược
phát triển của đơn vị;
- Tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Chiến lược được phân công tại Kế hoạch hành động;
- Mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược
đặt ra cho từng giai đoạn và cuối kỳ Chiến lược;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai và đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến
lược (nếu cần thiết).
2.2. Biện pháp đánh giá: việc đánh giá tình hình thực
hiện Chiến lược được thông qua các biện pháp sau:
- Thông qua chế độ báo cáo:
+ Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu hút, trọng
dụng nhân tài của đơn vị;
+ Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược vào
năm 2030;
+ Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng hoặc
cấp có thẩm quyền.
- Thông qua hình thức kiểm tra tại chỗ/điều tra, khảo
sát thực tế:
+ Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch tại
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (nếu cần thiết);
+ Tổ chức điều tra, khảo sát việc thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
- Thông qua tổng hợp, phân tích số liệu thống kê để
đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược.
- Biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2.3. Hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết quả thực hiện
Chiến lược:
- Hội nghị tổng kết các giai đoạn thực hiện Chiến
lược nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến
lược và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cho thời kỳ tiếp theo.
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc chuyên để khác
(nếu cần thiết).
3. Trách nhiệm thực hiện
3.1. Đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ:
a) Triển khai các nội dung được phân công nêu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch.
b) Rà soát, bổ sung nội dung xác định ngành, nghề,
lĩnh vực trọng điểm, ưu tiên và các chỉ tiêu cụ thể trong từng giai đoạn, phân
công cán bộ phụ trách theo dõi, tổng hợp, kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực
hiện;
c) Nghiên cứu đề xuất với Bộ Công Thương các tiêu
chí xác định nhân tài phù hợp theo ngành, nghề, lĩnh vực trọng điểm của đơn vị;
Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, đề xuất chính sách thu hút, trọng dụng theo đặc thù
và yếu tố vùng, miền của đơn vị;
d) Đề xuất với Bộ Công Thương, bố trí, huy động
kinh phí, nguồn lực để tổ chức thực hiện Chiến lược theo Kế hoạch của Bộ đảm bảo
hiệu quả, phù hợp với nhu cầu, lĩnh vực và kế hoạch phát triển của đơn vị.
3.2. Đối với Vụ Tổ chức cán bộ, có trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I;
b) Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương:
- Quy định về bảo vệ, hỗ trợ nhân tài trong thực hiện
công vụ, nhiệm vụ; Tổng hợp ban hành quy định cụ thể hóa khái niệm nhân tài và
tiêu chí xác định nhân tài theo ngành lĩnh vực, chương trình đào tạo, bồi dưỡng
trên cơ sở báo cáo, đề xuất từ các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Đánh giá quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
tại khoản 2 Mục IV;
- Xử lý những vướng mắc phát sinh liên quan đến việc
triển khai thực hiện Kế hoạch của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
c) Chủ trì xây dựng các báo cáo nêu tại gạch đầu
dòng thứ nhất, điểm 2.2, khoản 2, Mục IV.
d) Chủ trì tổ chức hội nghị sơ kết và hội nghị tổng
kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục IV.
3.3. Đối với Vụ Kế hoạch - Tài chính, có trách nhiệm
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, điều phối kinh phí để thực hiện Kế hoạch
thực hiện Chiến lược.
b) Tham mưu, giúp Bộ trưởng thẩm định đề xuất kinh
phí theo quy định tại Mục III cho các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ và hướng dẫn về tài chính cho các đơn vị trong Bộ để thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp tại Kế hoạch.
c) Đề xuất kinh phí cho hoạt động tổ chức triển
khai Kế hoạch của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
3.4. Đối với các đơn vị báo chí, thông tin truyền
thông thuộc Bộ Công Thương, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I.
b) Chủ trì thực hiện công tác báo chí, thông tin
truyền thông theo các nội dung quy định tại khoản 1, Mục IV
và truyền thông cho hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục IV.
4. Chế độ báo cáo
4.1. Nội dung và đối tượng thực hiện báo cáo:
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương chịu
trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I; Thực hiện
các nhiệm vụ nêu tại các điểm b, c, d thuộc tiểu mục 3.1 của Mục
3 Kế hoạch này, có văn bản báo cáo, đề xuất nhu cầu hàng năm với Bộ Công
Thương để tổng hợp; Thực hiện nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Kế hoạch này.
4.2. Thời hạn báo cáo:
Định kỳ báo cáo về tình hình thu hút, trọng dụng
nhân tài các đơn vị gửi trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để Bộ tổng hợp gửi Bộ Nội
Vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Nơi gửi báo cáo: Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Công
Thương.
4.4. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy
và được gửi bằng một trong các phương thức: gửi qua hệ thống quản lý văn bản và
điều hành, gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi văn bản điện
tử (định dạng .doc//docx và xls/.xlsx) tới địa chỉ hòm thư điện tử của cơ quan
nhận báo cáo
4.5. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo:
Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu
trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý,
bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC QUỐC GIA VỀ THU HÚT, TRỌNG DỤNG NHÂN TÀI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/QĐ-BCT ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1. Đổi mới tư duy, nâng cao trách nhiệm trong
thực hiện chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài
|
1.1. Quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước về thu hút, trọng dụng nhân tài.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai trong
năm đầu thực hiện
|
1.2. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của
người đứng đầu các đơn vị, của các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
về vị trí, vai trò, cống hiến và đóng góp to lớn của nhân tài; về ý nghĩa, tầm
quan trọng của chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát
triển ngành, lĩnh vực và đơn vị mình.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
1.3. Lấy kết quả thực hiện chính sách thu hút, trọng
dụng nhân tài là một trong các nội dung đánh giá đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế,
chính sách để thu hút, trọng dụng nhân tài
|
2.1. Nghiên cứu, đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung
các quy định của Đảng, Nhà nước về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm đối
với nhân tài làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ Công Thương,
không quá phụ thuộc vào thâm niên, thời gian công tác, bằng cấp, vùng miền, độ
tuổi.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
2.2. Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Luật
Nhà ở; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Quốc tịch; Luật
Phòng, chống tham nhũng và một số luật khác có liên quan.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
2.3. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện quy định của
pháp luật về thu hút, trọng dụng nhân tài; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
cán bộ, công chức, viên chức và các chính sách đãi ngộ đối với nhân tài trong
các ngành, lĩnh vực.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
2.4. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng khung chính sách
thu hút, trọng dụng nhân tài đối với các lĩnh vực: lãnh đạo, quản lý; kinh tế;
khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo; khoa học xã hội.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai trong
năm 2024 và bổ sung đến năm 2030
|
3. Khuyến khích và phát hiện, tiến cử nhân tài
|
3.1. Khuyến khích, đề cao trách nhiệm của người
giới thiệu, tiến cử nhân tài; bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ trong giới
thiệu, tiến cử, công nhận nhân tài.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
3.2. Phát huy vai trò và trách nhiệm phát hiện,
giới thiệu, tiến cử nhân tài của các tổ chức chính trị - xã hội, chính trị -
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp. Các đơn vị thuộc
Bộ chủ động, tích cực phối hợp với các cơ sở đào tạo, các viện thuộc Bộ để sớm
phát hiện tài năng trẻ ngay khi còn là học sinh, sinh viên.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ sở giáo dục
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Triển khai hàng năm
đến năm 2030
|
4. Nâng cao chất lượng, tạo đột phá trong đào
tạo, bồi dưỡng nhân tài
|
4.1. Thực hiện đổi mới chương trình đào tạo, bồi
dưỡng trong các ngành, lĩnh vực theo hướng phát triển tối đa năng lực, phát triển
những năng khiếu chuyên biệt, năng lực nổi bật của nhân tài.
|
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
4.2. Nâng cao năng lực bồi dưỡng nhân tài của các
cơ sở đào tạo của Bộ Công Thương. Đầu tư, phát triển mạnh một vài đại học trở
thành Trường ĐH trọng điểm quốc gia.
|
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
4.3. Tập hợp, phát triển đội ngũ giảng viên tham
gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhân tài là các chuyên gia, nhà giáo dục,
khoa học, lãnh đạo, quản lý, kinh doanh đầu ngành, có trình độ, kinh nghiệm,
uy tín cao ở trong và ngoài nước; chú trọng mời đội ngũ giáo sư, chuyên gia đầu
ngành là người gốc Việt trở về làm việc, tham gia giảng dạy tại các cơ sở
giáo dục của Bộ.
|
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
4.4. Xây dựng chương trình, kế hoạch hợp tác,
liên kết với các cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài có uy tín cao trên thế giới
để đào tạo, bồi dưỡng nhân tài theo nhu cầu và các chuẩn mực của khu vực, quốc
tế.
|
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
4.5. Tạo điều kiện thuận lợi về các điều kiện học
tập, nghiên cứu, môi trường cọ sát, thử thách, rèn luyện để các tài năng trẻ
là học sinh, sinh viên có cơ hội phát huy năng lực, sở trường, cống hiến sau
TN.
|
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
4.6. Tăng cường năng lực, nguồn lực cho các đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục
đào tạo và các lĩnh vực trọng điểm khác thông qua đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp
nguồn nhân lực chất lượng cao và nhân tài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
|
Các cơ sở đào tạo,
các Viện trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
5. Nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản
lý các cấp trong việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài
|
5.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản
lý để thực hiện hiệu quả việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương.
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai đến năm
2030
|
5.2. Hoàn thiện cơ chế sử dụng, quản lý vị trí việc
làm, bảo đảm khoa học, chặt chẽ, thống nhất để làm cơ sở bố trí đúng người,
đúng việc và trọng dụng được nhân tài.
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
6. Tăng cường hợp tác, giao lưu, hội nhập quốc
tế về nhân tài
|
6.1. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong thu hút, trọng
dụng và phát triển nhân tài. Có chính sách thu hút các nhà khoa học, kỹ sư,
giáo sư, chuyên gia đầu ngành trên thế giới tham gia sản xuất, làm việc, giảng
dạy; chủ trì nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ. Có chính sách thu hút
các tài năng lớn trong các lĩnh vực đến làm việc, sinh sống tại Việt Nam.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
6.2. Chủ động hợp tác và tham gia các Diễn đàn
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm của các quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân
tài.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
6.3. Tổ chức các chương trình mời gọi, thu hút
nhân tài Việt Nam ở nước ngoài về nước làm việc và hỗ trợ nhân tài thích ứng,
hòa nhập cuộc sống ở Việt Nam.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
6.4. Chủ động kết nối mạng lưới nhân tài Việt Nam
trên toàn cầu: kết nối các chuyên gia, nhà khoa học Việt Nam trên toàn thế giới;
tăng cường giao lưu trí thức người Việt Nam ở nước ngoài với trí thức trong
nước, tạo động lực trở về nước làm việc, cống hiến cho quê hương, đất nước.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
7. Xây dựng môi trường làm việc công bằng,
chuyên nghiệp; môi trường sống văn minh, hiện đại
|
7.1. Tổ chức học tập và thực hiện nghiêm quy định
về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp và văn hóa công sở. Xây dựng môi trường
làm việc đoàn kết, công bằng, dân chủ, thân thiện, nhân văn; khuyến khích đổi
mới, sáng tạo, tôn trọng sự khác biệt; phát huy sức mạnh tập thể cùng với
năng lực sáng tạo của cá nhân là nhân tài được trọng dụng, sử dụng hiệu quả.
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
7.2. Tạo lập môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp
với trang thiết bị, máy móc, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhất là đối với
nhân tài làm việc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo,
y tế, văn hóa, khoa học xã hội.
|
Các Viện, Cơ sở
đào tạo, các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
7.3. Tiếp tục làm tốt công tác phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực; thực hiện có hiệu quả kiểm soát quyền lực, chống chạy chức,
chạy quyền; bảo đảm cơ hội phát triển, thăng tiến của nhân tài.
|
Vụ TCCB, Thanh tra
Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
7.4. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tạo điều
kiện thuận lợi để nhân tài ở nước ngoài về nước làm việc, ổn định cuộc sống bản
thân và gia đình, thông qua các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, cấp thị thực,
cư trú và các thủ tục khác và chế độ đãi ngộ: lương, nhà ở.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
8. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thu hút,
trọng dụng nhân tài
|
8.1. Lựa chọn nội dung, hình thức và phương pháp
đa dạng, linh hoạt, phù hợp để thông tin, tuyên truyền về thu hút, trọng dụng
nhân tài. Tổ chức và duy trì chuyên mục thu hút, trọng dụng nhân tài trên các
báo, đài, các trang điện tử và trên Cổng Thông tin điện tử, tạp chí điện tử của
các cơ quan, tổ chức và địa phương; chú ý nêu gương điển hình thành công về
thu hút, trọng dụng nhân tài.
|
Báo Công Thương, Tạp
chí Công Thương
|
Các đơn vị truyền
thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển khai hàng năm
theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.2. Thực hiện tuyên truyền, vận động, khơi dậy
tinh thần yêu nước, ý thức tự hào dân tộc để khuyến khích nhân tài là người
Việt Nam ở nước ngoài hướng về quê hương, đất nước, trở về nước làm việc, cống
hiến. Chủ động có hình thức tuyên truyền phù hợp tại nước ngoài để mời gọi
nhân tài ở nước ngoài về làm việc tại Việt Nam.
|
Báo Công Thương, Tạp
chí Công Thương, các cơ quan tuyên truyền của Bộ
|
Các đơn vị truyền
thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển khai hàng năm
theo kế hoạch đến năm 2030
|
8.3. Tổ chức các Chương trình tôn vinh nhân tài
Việt Nam hằng năm trong ngành Công Thương; kịp thời khuyến khích sự cống hiến
đóng góp của nhân tài thông qua tuyên dương, khen tặng, vinh danh và trao các
giải thưởng cao quý. Xuất bản ấn phẩm về Nhân tài Việt Nam và định kỳ tiến
hành cập nhật, bổ sung hằng năm.
|
Báo Công Thương, Tạp
chí Công Thương, Vụ TCCB
|
Các đơn vị truyền
thông thuộc Bộ/ Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Triển khai hàng
năm theo kế hoạch đến năm 2030
|
9. Khuyến khích tổ chức, cá nhân và người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chính sách nhân tài và xử lý nghiêm, kịp
thời vi phạm chính sách nhân tài
|
9.1. Ban hành quy định về cơ chế, chính sách và
trách nhiệm bảo vệ, trọng dụng nhân tài.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
9.2. Khen thưởng cá nhân, tổ chức có thành tích
trong tiến cử, thu hút, bồi dưỡng và trọng dụng nhân tài; xử lý nghiêm hành
vi cản trở, trù dập nhân tài.
|
Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
10. Thu hút, sử dụng có hiệu quả nguồn lực đầu
tư cho thu hút và trọng dụng nhân tài
|
Bảo đảm nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước
để phân bổ đủ cho các hoạt động thu hút, trọng dụng nhân tài một cách thực chất
thông qua kế hoạch đề xuất và các giải pháp thiết thực, hiệu quả, thu hút, sử
dụng nhân tài.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Triển khai hàng
năm đến năm 2030
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
QUỐC GIA VỀ THU HÚT, TRỌNG DỤNG NHÂN TÀI
NĂM..........
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/QĐ-BCT ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Tên đơn vị1:
Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch2
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện
của kỳ báo cáo trước)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn
thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn
thành)
|
1
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành
động
|
|
|
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai nhiệm vụ)
III. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm
vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị
khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc nêu tại mục II, III ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận:
- Vụ TCCB, BCT
|
.................,
ngày ... tháng ... năm .......
(Người ký báo cáo)
|
____________________
Ghi chú:
[1] Đối
tượng áp dụng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
2 Các đơn vị chỉ báo cáo các nhiệm vụ
đơn vị mình chủ trì của Kế hoạch, Phụ lục I.