Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 51/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2013
Ngày có hiệu lực 23/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2013/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 13 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX về việc thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 650/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí và mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh.

a) Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô (không bao gồm xe máy điện): phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe môtô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ;

b) Các trường hợp miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô:

- Xe môtô của lực lượng công an, quốc phòng.

- Xe môtô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo;

c) Người nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô: tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô là người nộp phí;

d) Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô (không bao gồm xe máy điện) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (đồng/năm)

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100cm3

50.000

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100cm3

110.000

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

đ) Thời gian áp dụng thu phí: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

2. Quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô:

a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn; các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn để trang trải chi phí tổ chức thu phí, được chi các nội dung cụ thể sau đây:

- Chi phí trả tiền công cho lao động, làm việc thêm giờ phục vụ cho việc thu phí theo chế độ hiện hành.

- Các khoản chi phí phục vụ cho việc thu phí như: mua biên lai thu phí, văn phòng phẩm (kể cả in cấp tờ khai sử dụng đường bộ áp dụng đối với môtô theo mẫu số 02/KTNP), vật tư văn phòng, nước uống phục vụ cho việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền và các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thu phí;

[...]