Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 5050/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2020
Ngày có hiệu lực 10/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Phi Long
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5050/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2040/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.

Thực hiện Kết luận số 02-KL/TU ngày 10/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XX) tại Hội nghị lần thứ 02 (mục II- về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2021 được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2021 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, nguồn 50% tăng thu dự toán của ngân sách địa phương (không kể tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), 50% kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025.

2. Phấn đấu thực hiện vượt thu ngân sách nhà nước để có nguồn cân đối chi một số nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm 2021 theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

3. Thực hiện giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, K17.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phi Long

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

10.563.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

9.240.500

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

790.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

532.500

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.265.394

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

8.417.140

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

4.518.540

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

3.788.600

3

Thu xổ số kiến thiết

110.000

II

Thu vay bù đắp bội chi

532.500

III

Ngân sách Trung ương bổ sung

6.315.754

1

Bổ sung cân đối ổn định

3.134.820

2

Bổ sung có mục tiêu

3.082.263

3

Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương

98.671

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.260.550

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11.596.770

1

Chi đầu tư phát triển

4.550.615

2

Chi thường xuyên

6.808.282

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

233.013

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

3.663.780

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

-

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

3.663.780

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

532.500

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

533.700

1

Vay trong nước

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

533.700

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.996

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

2

Bội thu ngân sách địa phương

4.844

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

-

b

Tiền sử dụng đất

4.844

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh)

[...]