HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Că n cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 55/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 12 năm
2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 với các chỉ
tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước:
|
10.563.000
triệu đồng
|
Trong đó:
|
|
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu:
|
790.000
triệu đồng
|
b) Thu từ nội địa:
|
9.240.500
triệu đồng
|
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết:
|
110.000
triệu đồng
|
c) Thu vay bù đắp bội chi:
|
532.500
triệu đồng
|
2. Tổng chi ngân sách địa
phương:
|
15.260.550
triệu đồng
|
Bao gồm:
|
|
a) Chi đầu tư phát triển:
|
4.550.615
triệu đồng
|
b) Chi thường xuyên:
|
6.808.282
triệu đồng
|
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính:
|
1.360
triệu đồng
|
d) Dự phòng chi:
|
233.013
triệu đồng
|
đ) Chi trả nợ lãi, phí vay:
|
3.500
triệu đồng
|
e) Chi theo mục tiêu:
|
3.663.780
triệu đồng
|
3. Kế hoạch chi trả nợ vay:
|
16.996
triệu đồng
|
Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021
có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 5a, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số
nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 đúng
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ các nguồn
thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản
thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn
thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận
thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn,
vận tải.... Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về
phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.
3. Thực hiện tiết kiệm triệt để
các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước;
thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành
chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự
toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên
tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu
tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu
tư từ ngân sách địa phương; năm 2021 chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với
dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và
tích lũy cho giai đoạn 2021-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản
ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường,
thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực
hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Việc sử dụng dự phòng ngân
sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo,
thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công
khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 3.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2020./.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN
|
10,563,000
|
1
|
Thu nội địa (không kể thu từ
dầu thô)
|
9,240,500
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
790,000
|
3
|
Thu vay bù đắp bội chi
|
532,500
|
B
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
15,265,394
|
I
|
Các khoản thu cân đối NSĐP
|
8,417,140
|
1
|
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
4,518,540
|
2
|
Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ
|
3,788,600
|
3
|
Thu xổ số kiến thiết
|
110,000
|
II
|
Thu vay bù đắp bội chi
|
532,500
|
III
|
Thu chuyển nguồn
|
-
|
IV
|
Ngân sách Trung ương bổ
sung
|
6,315,754
|
1
|
Bổ sung cân đối ổn định
|
3,134,820
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu
|
3,082,263
|
3
|
Bổ sung để thực hiện cải cách
tiền lương
|
98,671
|
C
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
15,260,550
|
I
|
Tổng chi cân đối ngân sách
địa phương
|
11,596,770
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4,550,615
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6,808,282
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3,500
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1,360
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
233,013
|
II
|
Chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu
|
3,663,780
|
1
|
Chi chương trình mục tiêu quốc
gia
|
-
|
2
|
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu
|
3,663,780
|
D
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
532,500
|
Đ
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
533,700
|
1
|
Vay trong nước
|
-
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
533,700
|
E
|
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
16,996
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
-
|
2
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
4,844
|
a
|
Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh
|
-
|
b
|
Tiền sử dụng đất
|
4,844
|
3
|
Khấu hao tài sản hình thành từ
vốn vay
|
12,152
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
NỘI DUNG THU
|
Dự toán năm 2021
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngân sách địa phương
|
A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I+II+III)
|
10,563,000
|
8,949,640
|
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU
|
790,000
|
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB
và BVMT hàng hóa NK
|
190,000
|
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng
hóa nhập khẩu
|
600,000
|
|
II. THU NỘI ĐỊA
|
9,240,500
|
8,417,140
|
Thu nội địa trừ tiền sử
dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến
thiết
|
5,814,500
|
4,991,140
|
1. Thu từ DNNN Trung ương
|
290,000
|
290,000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
258,000
|
258,000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
23,000
|
23,000
|
- Thuế tài nguyên
|
9,000
|
9,000
|
2. Thu từ DNNN địa phương
|
128,000
|
128,000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
66,000
|
66,000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
52,000
|
52,000
|
- Thuế tài nguyên
|
10,000
|
10,000
|
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước
ngoài
|
490,000
|
490,000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
190,000
|
190,000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
300,000
|
300,000
|
4. Thu từ khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh
|
2,300,000
|
2,300,000
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1,452,000
|
1,452,000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
480,000
|
480,000
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ
trong nước
|
243,000
|
243,000
|
- Thuế tài nguyên
|
125,000
|
125,000
|
5. Lệ phí trước bạ
|
320,000
|
320,000
|
6. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
20,000
|
20,000
|
7. Thuế thu nhập cá nhân
|
360,000
|
360,000
|
8. Thuế bảo vệ môi trường
|
980,000
|
364,600
|
- Số thu NSTW hưởng 100%
|
615,400
|
|
- Số thu phân chia NSTW và
NSĐP
|
364,600
|
364,600
|
9. Thu phí và lệ phí tính
cân đối ngân sách
|
176,500
|
74,000
|
- Phí, lệ phí trung ương
|
102,500
|
|
|
- Phí, lệ phí địa phương
|
74,000
|
74,000
|
|
Bao gồm: + Phí BVMT khai
thác khoáng sản
|
29,000
|
29,000
|
|
+ Lệ phí môn bài
|
26,064
|
26,064
|
|
+ Các loại phí, lệ phí còn
lại
|
18,936
|
18,936
|
|
10. Tiền sử dụng đất
|
3,300,000
|
3,300,000
|
|
11. Tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
380,000
|
380,000
|
|
- Thu tiền 01 lần
|
280,000
|
280,000
|
|
- Thu tiền hàng năm
|
100,000
|
100,000
|
|
12. Tiền bán nhà thuộc sở
hữu Nhà nước
|
5,000
|
5,000
|
|
13. Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
75,000
|
69,540
|
|
- Trung ương cấp phép
|
7,800
|
2,340
|
|
- Địa phương cấp phép
|
67,200
|
67,200
|
|
14. Thu hoa lợi công sản,
quỹ đất công ích, ... tại xã
|
60,000
|
60,000
|
|
15. Thu khác ngân sách
tính cân đối
|
230,000
|
130,000
|
|
- Thu phạt vi phạm an toàn giao
thông
|
60,000
|
|
|
- Thu phạt VPHC do cơ quan TW
thực hiện
|
40,000
|
|
|
- Thu khác còn lại địa phương
hưởng 100%
|
130,000
|
130,000
|
|
16. Thu cổ tức, lợi nhuận
được chia và lợi nhuận còn lại
|
16,000
|
16,000
|
|
- Thu NSTW hưởng 100%
|
|
|
|
- Thu địa phương hưởng 100%
|
16,000
|
16,000
|
|
17. Thu xổ số kiến thiết
|
110,000
|
110,000
|
|
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến
thiết truyền thống
|
95,000
|
95,000
|
|
- Thu từ Xổ số Điện toán Việt
Nam (Vietlott)
|
15,000
|
15,000
|
|
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI
CHI
|
532,500
|
532,500
|
|
B - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ
SUNG MỤC TIÊU
|
6,315,754
|
6,315,754
|
|
1. Bổ sung cân đối ổn định
|
3,134,820
|
3,134,820
|
|
2. Bổ sung có mục tiêu
|
3,082,263
|
3,082,263
|
|
3. Bổ sung để thực hiện cải
cách tiền lương theo quy định
|
98,671
|
98,671
|
|
C- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
15,265,394
|
|
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
8,417,140
|
|
1. Các khoản thu NSĐP hưởng
100%
|
|
4,518,540
|
|
2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ
|
|
3,788,600
|
|
3. Thu xổ số kiến thiết
|
|
110,000
|
|
II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI
|
|
532,500
|
|
III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BỔ SUNG
|
|
6,315,754
|
|
1. Bổ sung cân đối ổn định
|
|
3,134,820
|
|
2. Bổ sung có mục tiêu
|
|
3,082,263
|
|
3. Bổ sung để thực hiện cải
cách tiền lương theo quy định
|
|
98,671
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2021
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (I->VI)
|
15,260,550
|
8,372,874
|
6,887,676
|
I. Chi đầu tư phát triển:
|
4,550,615
|
2,396,865
|
2,153,750
|
1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn
vốn trong nước
|
557,260
|
403,510
|
153,750
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất (2)
|
3,295,156
|
1,295,156
|
2,000,000
|
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số
kiến thiết
|
110,000
|
110,000
|
|
4. Chi từ nguồn thu vay để bù
đắp bội chi
|
532,500
|
532,500
|
|
5. Chi từ nguồn khác (3)
|
55,699
|
55,699
|
|
II. Chi thường xuyên: (4)
|
6,808,282
|
2,985,330
|
3,822,952
|
1. Chi sự nghiệp kinh tế
|
666,553
|
449,638
|
216,915
|
2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
53,811
|
26,843
|
26,968
|
3. Chi sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và dạy nghề
|
3,232,574
|
601,673
|
2,630,901
|
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình
|
838,907
|
838,907
|
|
5. Chi sự nghiệp khoa học -
công nghệ
|
63,444
|
60,404
|
3,040
|
6. Chi sự nghiệp văn hoá -
thông tin
|
98,133
|
72,734
|
25,399
|
7. Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
|
39,442
|
25,585
|
13,857
|
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao
|
61,210
|
52,759
|
8,451
|
9. Chi bảo đảm xã hội
|
262,868
|
211,869
|
50,999
|
10. Chi quản lý hành chính
|
1,221,198
|
484,649
|
736,549
|
11. Chi an ninh
|
36,916
|
15,189
|
21,727
|
12. Chi quốc phòng
|
158,951
|
87,695
|
71,256
|
13. Chi khác ngân sách
|
74,275
|
57,385
|
16,890
|
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
1,360
|
1,360
|
|
IV. Dự phòng
|
233,013
|
111,026
|
121,987
|
V. Chi trả nợ lãi do chính
quyền địa phương vay
|
3,500
|
3,500
|
|
VI. Chi theo mục tiêu, nhiệm
vụ và thực hiện các chế độ, chính sách
|
3,663,780
|
2,874,793
|
788,987
|
Ghi chú:
(1): Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2): Đã trừ ngân sách tỉnh
4.844 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.
(3): Phân bổ trong kế hoạch đầu
tư năm 2021.
(4): - Dự toán chi thường xuyên
năm 2021 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.
- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện cải cách tiền lương.
- Dự toán chi thường xuyên
Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LUẬT NSNN
|
2,525,142
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
532,500
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
470,685
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với
mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
19%
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
337,185
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật (1)
|
133,500
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
(2)
|
16,996
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo
nguồn vay
|
16,996
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
16,996
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
16,996
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
4,844
|
-
|
Khấu hao tài sản hình thành từ
vốn vay
|
12,152
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
533,700
|
1
|
Theo mục đích vay
|
533,700
|
-
|
Vay bù đắp bội chi
|
532,500
|
-
|
Vay trả nợ gốc
|
1,200
|
2
|
Theo nguồn vay
|
533,700
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (3)
|
533,700
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
987,389
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
39%
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
853,889
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
133,500
|
D
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
3,500
|
Ghi chú:
(1): Bao gồm khoản tạm ứng tồn
ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn
đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn tổng hợp, theo dõi dư nợ
của ngân sách địa phương.
(2): Bao gồm hoàn trả gốc
vay 03 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố
Quy Nhơn; Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương;
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 4.844 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân
sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn 12.152 triệu đồng
từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.
(3) Vay lại từ nguồn Chính
phủ vay ngoài nước của các dự án:
- Dự án Sửa chữa và nâng cao
an toàn đập
- Dự án Xây dựng cầu dân
sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương;
- Dự án Môi trường bền vững
các thành phố duyên hải;
- Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng
thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số.
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2021
|
Tổng số (1)
|
Trong đó:
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm
|
|
TỔNG CỘNG
|
3,082,263
|
2,191,576
|
890,687
|
207,470
|
I
|
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
|
2,191,576
|
2,191,576
|
|
|
1
|
Từ nguồn vốn ngoài nước
|
614,685
|
614,685
|
|
|
2
|
Từ nguồn vốn trong nước
|
1,576,891
|
1,576,891
|
|
|
II
|
BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC
HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
890,687
|
|
890,687
|
207,470
|
1
|
Từ nguồn vốn ngoài nước
|
1,860
|
|
1,860
|
|
2
|
Từ nguồn vốn trong nước
|
888,827
|
|
888,827
|
207,470
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ thực hiện một số Đề
án, Dự án khoa học và công nghệ
|
10,000
|
|
10,000
|
10,000
|
b
|
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn
giảm học phí
|
26,357
|
|
26,357
|
|
c
|
Hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
1,766
|
|
1,766
|
|
d
|
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với
trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối
với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người
|
5,099
|
|
5,099
|
|
đ
|
Học bổng học sinh dân tộc nội
trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí
học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
|
6,624
|
|
6,624
|
|
e
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ
quân sự cấp xã
|
935
|
|
935
|
935
|
g
|
Kinh phí thực hiện Đề án giảm
thiểu hôn nhân cận huyết thống
|
196
|
|
196
|
|
h
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT
cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
32,829
|
|
32,829
|
32,829
|
i
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho
các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học
sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình,
người hiến bộ phận cơ thể người)
|
36,935
|
|
36,935
|
36,935
|
k
|
Hỗ trợ thực hiện chính sách đối
với đối tượng bảo trợ xã hội
|
73,362
|
|
73,362
|
73,362
|
l
|
Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách xã hội
|
17,337
|
|
17,337
|
|
m
|
Hỗ trợ người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người
dân tộc thiểu số
|
737
|
|
737
|
|
n
|
Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải
sản trên các vùng biển xa
|
591,360
|
|
591,360
|
|
o
|
Hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi
|
565
|
|
565
|
565
|
p
|
Vốn dự bị động viên
|
3,000
|
|
3,000
|
|
q
|
Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc
phòng
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
r
|
Bổ sung kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)
|
28,881
|
|
28,881
|
|
s
|
Kinh phí quản lý, bảo trì đường
bộ
|
47,844
|
|
47,844
|
47,844
|
Ghi chú: (1) UBND
tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung.
(2): Phân bổ chi tiết theo Phụ
lục số 5a kèm theo Phụ lục này.
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TỪ
NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
28,881
|
|
1
|
Công an tỉnh
|
15,300
|
|
2
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
13,581
|
|
|
Hệ thống điện chiếu sáng tại
các điểm đen, điểm tiềm ẩn có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn
tỉnh
|
13,581
|
|
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Tên đơn vị
|
Dự toán năm 2021
|
Bao gồm:
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
|
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
Chi bảo đảm xã hội
|
Chi hành chính
|
Chi an ninh
|
Chi quốc phòng
|
Chi khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
2,985,330
|
449,638
|
26,843
|
601,673
|
60,404
|
72,734
|
25,585
|
52,759
|
838,907
|
211,869
|
484,649
|
15,189
|
87,695
|
57,385
|
1
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
104,851
|
|
|
2,047
|
|
13,918
|
|
|
|
|
88,886
|
|
|
|
2
|
Đoàn
Đại biểu Quốc hội
|
1,100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,100
|
|
|
|
3
|
Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
12,137
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,137
|
|
|
|
4
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
34,531
|
|
|
200
|
|
4,656
|
|
|
|
|
29,675
|
|
|
|
5
|
Sở
Du lịch
|
10,970
|
6,807
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,163
|
|
|
|
6
|
Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
9,495
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
8,995
|
|
|
|
7
|
Công
an tỉnh
|
11,280
|
|
|
|
|
|
|
|
|
580
|
|
10,700
|
|
|
8
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
68,885
|
|
|
390
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68,495
|
|
9
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
9,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,200
|
|
10
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
114,627
|
52,978
|
|
210
|
|
|
|
|
|
|
61,439
|
|
|
|
11
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
10,173
|
3,409
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
6,758
|
|
|
|
12
|
Sở
Tư pháp
|
11,931
|
4,871
|
|
59
|
|
|
|
|
|
|
7,001
|
|
|
|
13
|
Sở
Công Thương
|
17,894
|
9,543
|
600
|
442
|
|
321
|
|
|
|
|
6,988
|
|
|
|
14
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
37,361
|
|
|
59
|
30,663
|
|
|
|
|
|
6,639
|
|
|
|
15
|
Sở
Tài chính
|
16,577
|
|
|
286
|
|
|
|
|
|
|
16,291
|
|
|
|
16
|
Sở
Xây dựng
|
10,753
|
3,225
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
7,468
|
|
|
|
17
|
Sở
Giao thông vận tải (1)
|
212,915
|
202,517
|
|
69
|
|
|
|
|
|
|
10,329
|
|
|
|
18
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
487,824
|
|
170
|
478,670
|
|
|
|
|
|
|
8,984
|
|
|
|
19
|
Sở
Y tế (2)
|
360,709
|
|
|
430
|
|
|
|
|
348,414
|
|
11,865
|
|
|
|
20
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
64,219
|
|
|
3,878
|
|
|
|
|
|
52,125
|
8,216
|
|
|
|
21
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
89,184
|
|
|
43
|
|
36,775
|
|
45,759
|
|
|
6,607
|
|
|
|
22
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
41,168
|
9,965
|
17,821
|
61
|
|
|
|
|
|
|
13,321
|
|
|
|
23
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
51,909
|
|
|
460
|
|
5,297
|
|
|
|
|
46,152
|
|
|
|
24
|
Sở
Nội vụ
|
27,778
|
2,928
|
|
4,143
|
|
|
|
|
|
|
20,707
|
|
|
|
25
|
Sở
Ngoại vụ
|
4,511
|
|
|
124
|
|
|
|
|
|
|
4,387
|
|
|
|
26
|
Thanh
tra tỉnh
|
9,705
|
|
|
154
|
|
|
|
|
|
|
9,551
|
|
|
|
27
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
7,495
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
1,550
|
5,895
|
|
|
|
28
|
Ban
Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
18,862
|
7,598
|
2,414
|
745
|
|
|
|
|
|
|
8,105
|
|
|
|
29
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh
|
7,689
|
|
|
183
|
|
|
|
|
|
|
7,506
|
|
|
|
30
|
Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
16,962
|
|
461
|
722
|
|
5,167
|
|
|
|
|
10,612
|
|
|
|
31
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
6,301
|
|
450
|
327
|
|
|
|
|
|
|
5,524
|
|
|
|
32
|
Hội
Cựu chiến binh tỉnh
|
2,864
|
|
|
296
|
|
|
|
|
|
|
2,568
|
|
|
|
33
|
Trường
Cao đẳng Bình Định
|
27,086
|
|
|
27,086
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Trường
Cao đẳng Y tế Bình Định
|
6,213
|
|
|
6,213
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
6,541
|
|
|
6,541
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Ban
Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
2,818
|
2,818
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
23,585
|
|
|
|
|
|
23,585
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Văn
phòng điều phối về biến đổi khí hậu
|
927
|
|
927
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
|
4,277
|
|
|
|
4,277
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
Bình Định (3)
|
19,000
|
|
|
|
|
|
|
|
19,000
|
|
|
|
|
|
41
|
Ban
An toàn giao thông tỉnh
|
8,701
|
8,701
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Liên
minh các Hợp tác xã
|
2,248
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,248
|
|
|
|
43
|
Liên
hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
3,357
|
|
|
|
1,887
|
|
|
|
|
|
1,470
|
|
|
|
44
|
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh
|
681
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
681
|
|
|
|
45
|
Hội
Văn học nghệ thuật tỉnh
|
3,693
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,693
|
|
|
|
46
|
Hội
Nhà báo tỉnh
|
1,540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,540
|
|
|
|
47
|
Hội
Chữ thập đỏ tỉnh
|
2,751
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,751
|
|
|
|
48
|
Hội
Luật gia tỉnh
|
412
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
412
|
|
|
|
49
|
Hội
Người mù tỉnh
|
890
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
890
|
|
|
|
50
|
Hội
Đông y tỉnh
|
499
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
499
|
|
|
|
51
|
Hội
Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin
|
430
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
430
|
|
|
|
52
|
Hội
Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
|
785
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
785
|
|
|
|
53
|
Hội
Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
|
444
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
444
|
|
|
|
54
|
Hội
Khuyến học tỉnh
|
475
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
475
|
|
|
|
55
|
Hội
Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh
|
395
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
395
|
|
|
|
56
|
Hội
Người cao tuổi tỉnh
|
569
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
569
|
|
|
|
57
|
Hội
Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh
|
380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
380
|
|
|
|
58
|
Ủy
ban Đoàn kết công giáo tỉnh
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
|
|
|
59
|
Quỹ
khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh
|
10,261
|
|
|
|
|
|
|
|
10,261
|
|
|
|
|
|
60
|
Hội
Làm vườn (Hiệp hội VAC)
|
350
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
61
|
Trung
tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (4)
|
6,000
|
|
|
|
6,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh (5)
|
442,232
|
|
|
|
|
|
|
|
442,232
|
|
|
|
|
|
63
|
Chi
cấp bù thủy lợi phí
|
54,784
|
54,784
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Chi
thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội
|
79,271
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,271
|
|
|
|
|
65
|
Chi
hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
|
5,380
|
5,380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Chi
trích các Quỹ:
|
88,879
|
4,000
|
|
|
13,379
|
|
|
|
|
71,500
|
|
|
|
|
|
-
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
|
13,379
|
|
|
|
13,379
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Quỹ
Hỗ trợ nông dân tỉnh
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
|
|
|
|
|
+
Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
+
Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
-
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định
|
70,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70,000
|
|
|
|
|
67
|
Chi
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (6)
|
40,000
|
40,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68
|
Chi
khác ngân sách
|
57,385
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57,385
|
|
-
Mua dịch vụ xe buýt
|
13,219
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,219
|
|
-
Hỗ trợ Cục Thống kê (7)
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
-
Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
-
Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu
tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra;
chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg; hỗ trợ lãi
vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (8)
|
43,366
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43,366
|
69
|
Các
khoản chi chờ phân bổ: (9)
|
190,081
|
30,014
|
4,000
|
67,219
|
4,198
|
6,600
|
2,000
|
7,000
|
19,000
|
6,843
|
28,718
|
4,489
|
10,000
|
|
|
-
Chi sự nghiệp kinh tế
|
30,014
|
30,014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
67,219
|
|
|
67,219
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
4,198
|
|
|
|
4,198
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
6,600
|
|
|
|
|
6,600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi phát thanh truyền hình
|
2,000
|
|
|
|
|
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
7,000
|
|
|
|
|
|
|
7,000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi sự nghiệp môi trường
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sự nghiệp y tế
|
19,000
|
|
|
|
|
|
|
|
19,000
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi đảm bảo xã hội
|
6,843
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,843
|
|
|
|
|
|
-
Chi hành chính
|
28,718
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28,718
|
|
|
|
|
-
Chi an ninh
|
4,489
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,489
|
|
|
|
-
Chi quốc phòng
|
10,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000
|
|
*
|
Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ
cải cách tiền lương năm 2021 ngân
sách tỉnh
|
71,451
|
11,355
|
2,185
|
12,457
|
3,199
|
2,879
|
1,396
|
1,568
|
9,036
|
1,230
|
21,604
|
970
|
3,572
|
|
Ghi chú:
(1): Bao gồm các nội dung chi: Bảo
trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các đường tỉnh quản lý và các đường kết
nối Quốc lộ. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2): Bao gồm kinh phí sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở và mua sắm trang thiết bị ngành y tế năm 2021.
Chi tiết theo phụ lục số 6a.
(3): Kinh phí nâng cấp, mở rộng
cơ sở y tế. Chi tiết theo phụ lục số 6a.
(4): Hỗ trợ để tổ chức các Hội
nghị Khoa học và lớp học vật lý chuyên đề Quốc tế.
(5): Bao gồm kinh phí thực hiện
chính sách bảo hiểm của địa phương 5.191 triệu đồng.
(6): UBND tỉnh quyết định cụ thể
theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới
năm 2021.
(7): Bao gồm các nội dung chi
điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý tại địa phương (kể
cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh).
(8), (9): Thực tế phát sinh,
UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
DỰ TOÁN CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ THUỘC
NGUỒN VỐN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Danh mục, công trình
|
Đầu mối giao dự toán
|
Dự toán năm 2021
|
Ghi chú
|
I
|
CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ
RỘNG CƠ SỞ Y TẾ
|
|
43,120
|
|
1
|
Dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
Hạng mục: Khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
tỉnh
|
19,000
|
|
2
|
Công trình: Mở rộng Trung tâm
Y tế huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: Khu điều trị Bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ
|
Sở Y tế
|
6,000
|
Chủ đầu tư: Sở Y tế (qua Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN tỉnh)
|
3
|
Dự án Bệnh viện Đa khoa khu vực
Bồng Sơn; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa
xét nghiệm (cũ) thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính
liên khoa
|
Sở Y tế
|
2,000
|
Chủ đầu tư: Sở Y tế
|
4
|
Cải tạo hệ thống điện của Bệnh
viện Đa khoa tỉnh
|
Sở Y tế
|
11,120
|
|
5
|
Công trình: Cải tạo, xây dựng
hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn,
đường nội bộ trong khuôn viên Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
|
Sở Y tế
|
5,000
|
Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa
tỉnh
|
II
|
MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(*)
|
|
23,000
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
|
66,120
|
|
Ghi chú:
(*): Giao UBND tỉnh quyết định
phân bổ chi tiết để thực hiện.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số thứ tự
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng thu NSNN phát sinh
|
Bao gồm:
|
Thuế ngoài quốc doanh (1)
|
Lệ phí trước bạ
|
Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
Tiền sử dụng đất
|
Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách
huyện, thị xã, thành phố (2)
|
Thu khác ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (3)
|
Thu NSNN xã, phường, thị trấn hưởng
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Thuế TTĐB
|
Thuế tài nguyên
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một
lần
|
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền
hàng năm
|
Phí BVMT khai thác khoáng sản
|
Lệ phí môn bài
|
Phí, lệ phí còn lại
|
|
Tổng số
|
5,404,640
|
2,300,000
|
1,452,000
|
480,000
|
243,000
|
125,000
|
320,000
|
20,000
|
165,740
|
380,000
|
280,000
|
100,000
|
2,000,000
|
68,900
|
29,000
|
22,790
|
17,110
|
90,000
|
60,000
|
1
|
Quy
Nhơn
|
2,612,060
|
1,501,160
|
845,210
|
393,350
|
240,280
|
22,320
|
159,000
|
15,500
|
80,000
|
350,000
|
280,000
|
70,000
|
450,000
|
25,000
|
10,300
|
12,000
|
2,700
|
30,000
|
1,400
|
2
|
An
Nhơn
|
773,650
|
169,650
|
130,440
|
26,000
|
470
|
12,740
|
33,000
|
1,900
|
16,800
|
11,800
|
|
11,800
|
500,000
|
11,000
|
4,855
|
2,100
|
4,045
|
16,000
|
13,500
|
3
|
Tuy
Phước
|
444,630
|
105,830
|
79,280
|
16,270
|
430
|
9,850
|
27,000
|
800
|
13,000
|
7,000
|
|
7,000
|
260,000
|
8,000
|
3,486
|
1,600
|
2,914
|
12,000
|
11,000
|
4
|
Tây
Sơn
|
159,320
|
49,820
|
41,280
|
2,700
|
410
|
5,430
|
13,000
|
300
|
8,000
|
2,000
|
|
2,000
|
70,000
|
4,200
|
1,200
|
1,200
|
1,800
|
4,000
|
8,000
|
5
|
Phù
Cát
|
387,310
|
104,210
|
75,450
|
5,050
|
190
|
23,520
|
22,000
|
400
|
9,000
|
3,000
|
|
3,000
|
225,000
|
4,300
|
3,255
|
1,000
|
45
|
9,400
|
10,000
|
6
|
Phù
Mỹ
|
255,290
|
88,390
|
62,985
|
3,130
|
95
|
22,180
|
20,000
|
100
|
9,000
|
1,500
|
|
1,500
|
120,000
|
3,300
|
2,200
|
1,000
|
100
|
6,000
|
7,000
|
7
|
Hoài
Ân
|
95,100
|
22,500
|
18,265
|
2,200
|
25
|
2,010
|
12,000
|
|
3,000
|
500
|
|
500
|
50,000
|
2,600
|
600
|
490
|
1,510
|
1,000
|
3,500
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
532,960
|
155,960
|
119,610
|
28,450
|
1,000
|
6,900
|
26,000
|
1,000
|
24,000
|
3,000
|
|
3,000
|
300,000
|
8,200
|
1,800
|
2,800
|
3,600
|
10,000
|
4,800
|
9
|
Vân
Canh
|
56,830
|
44,130
|
39,490
|
790
|
30
|
3,820
|
4,000
|
|
1,200
|
1,000
|
|
1,000
|
5,000
|
600
|
435
|
150
|
15
|
800
|
100
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
51,280
|
36,640
|
23,040
|
1,260
|
60
|
12,280
|
2,000
|
|
840
|
100
|
|
100
|
10,000
|
700
|
120
|
250
|
330
|
500
|
500
|
11
|
An
Lão
|
36,210
|
21,710
|
16,950
|
800
|
10
|
3,950
|
2,000
|
|
900
|
100
|
|
100
|
10,000
|
1,000
|
749
|
200
|
51
|
300
|
200
|
Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm
các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế
quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.
(2): Số thu phí này là phần cân
đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường,
thị trấn)
(3): Không gồm thu phạt vi phạm
trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử
lý nước thải.