Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 23/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2020
Ngày có hiệu lực 16/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Că n cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 55/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước:

10.563.000 triệu đồng

Trong đó:

 

a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

790.000 triệu đồng

b) Thu từ nội địa:

9.240.500 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

110.000 triệu đồng

c) Thu vay bù đắp bội chi:

532.500 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương:

15.260.550 triệu đồng

Bao gồm:

 

a) Chi đầu tư phát triển:

4.550.615 triệu đồng

b) Chi thường xuyên:

6.808.282 triệu đồng

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

1.360 triệu đồng

d) Dự phòng chi:

233.013 triệu đồng

đ) Chi trả nợ lãi, phí vay:

3.500 triệu đồng

e) Chi theo mục tiêu:

3.663.780 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay:

16.996 triệu đồng

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 5a, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải.... Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; năm 2021 chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

10,563,000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

9,240,500

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

790,000

3

Thu vay bù đắp bội chi

532,500

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15,265,394

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

8,417,140

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

4,518,540

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

3,788,600

3

Thu xổ số kiến thiết

110,000

II

Thu vay bù đắp bội chi

532,500

III

Thu chuyển nguồn

-

IV

Ngân sách Trung ương bổ sung

6,315,754

1

Bổ sung cân đối ổn định

3,134,820

2

Bổ sung có mục tiêu

3,082,263

3

Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương

98,671

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15,260,550

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11,596,770

1

Chi đầu tư phát triển

4,550,615

2

Chi thường xuyên

6,808,282

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3,500

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,360

5

Dự phòng ngân sách

233,013

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

3,663,780

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

-

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

3,663,780

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

532,500

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

533,700

1

Vay trong nước

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

533,700

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16,996

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

2

Bội thu ngân sách địa phương

4,844

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

-

b

Tiền sử dụng đất

4,844

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12,152

[...]