ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5046/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH THANH
HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án củng cố và
phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011- 2015;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-
BGDĐT ngày 23/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tiếp tục triển
khai thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội
trú giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1438/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
“Nâng cao chất lượng giáo dục miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2020”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 2660/TTr-SGDĐT ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Đề án củng
cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Thanh Hóa, giai
đoạn 2016- 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Mục
đích và yêu cầu:
1.1. Tiếp tục thực hiện để
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch củng cố và phát triển hệ thống
trường phổ thông dân tộc nội trú, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 ban hành
kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND
tỉnh.
1.2. Tăng cường sự phối hợp
chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện miền núi nhằm củng
cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) theo hướng
nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo, đảm bảo các điều kiện giáo dục
đặc thù, phấn đấu trường phổ thông dân tộc nội trú trở thành trường hàng đầu về
chất lượng giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
1.3. Chủ động lồng ghép, bố
trí các nguồn lực tài chính để triển khai thực hiện Kế hoạch. Đảm bảo các nhiệm
vụ, giải pháp của Kế hoạch được thực hiện nghiêm túc, chất lượng và hiệu quả.
2. Nhiệm
vụ và giải pháp
2.1. Tiếp tục xây dựng, cải
tạo, nâng cấp các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT
a) Cải tạo, nâng cấp các hạng
mục công trình cho các trường PTDTNT đã được phê duyệt trong Quyết định số
2446/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nhưng chưa được thực
hiện, bao gồm:
- Cải tạo nhà ở học sinh (6
trường): 137 phòng, kinh phí thực hiện: 16.440 triệu đồng.
- Cải tạo phòng học (6 trường):
32 phòng, kinh phí thực hiện: 5.184 triệu đồng.
- Xây dựng Nhà Hiệu bộ cho
01 trường, kinh phí thực hiện: 4.800 triệu đồng.
- Xây dựng phòng công vụ cho
giáo viên (02 trường): 15 phòng, kinh phí thực hiện: 5.760 triệu đồng.
- Xây dựng Nhà ăn: 01 nhà,
kinh phí thực hiện: 2.080 triệu đồng.
- Xây dựng bổ sung đồng bộ
các công trình nước sạch phù hợp với quy mô, công suất sử dụng: 06 trường, kinh
phí thực hiện 3.000 triệu đồng.
b) Cải tạo nhà ở học sinh
cho 03 trường (không nằm trong danh mục đầu tư được phê duyệt trong Quyết định
số 2446/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh) bao gồm: 69 phòng, kinh
phí thực hiện: 8.280 triệu đồng.
c) Tiếp tục đầu tư xây dựng,
hoàn thiện trường THPT dân tộc nội trú tỉnh tại đô thị huyện Ngọc Lặc. Kinh phí
thực hiện 30.000 triệu đồng.
Tổng kinh phí thực hiện:
75.544 triệu đồng.
2.2. Tiếp tục bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường
PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
a) Bồi dưỡng cho cán bộ quản
lý, giáo viên các trường DTNT về đổi mới công tác quản lý giáo dục, đổi mới nội
dung và phương pháp giáo dục học sinh dân tộc; về tổ chức hoạt động ngoài giờ
lên lớp và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; về tổ chức nội trú; về giáo dục
văn hóa dân tộc và kiến thức địa phương. Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ
thông mới, xây dựng nội dung và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý,
giáo viên trường PTDTNT nhằm đáp ứng việc thực hiện chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông sau năm 2018.
b) Nâng cao năng lực quản
lý, giảng dạy và nghề nghiệp; năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường PTDTNT. Tổ chức tham
quan học tập các mô hình quản lý ở một số trường DTNT tiêu biểu trong nước.
Tổng kinh phí thực hiện: 210
triệu đồng.
2.3. Tiếp tục tăng cường
các điều kiện hỗ trợ hoạt động quản lý, giáo dục trong các trường PTDTNT
a) Trang bị một số phương tiện,
thiết bị, tài liệu hỗ trợ công tác quản lý: Máy tính (Dùng cho hiệu trưởng, các
phó hiệu trưởng, văn thư, kế toán, thư viện, thủ quỹ), thiết bị thông tin,
tuyên truyền. Thiết bị phục vụ giảng dạy: Thiết bị dạy học (Máy chiếu, màn chiếu,
bảng chống lóa, máy tính…), Thiết bị thí nghiệm phục vụ đổi mới giảng dạy...
b) Xây dựng, vận hành, bảo
trì, nâng cấp và tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống thông tin quản lý trường
PTDTNT. Cấp phát các tài liệu phục vụ hoạt động giáo dục đặc thù của trường
PTDTNT: Giáo dục bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; giáo
dục kĩ năng sống và hoạt động xã hội; giáo dục lao động, hướng nghiệp và dạy
nghề truyền thống; tổ chức công tác nội trú cho học sinh.
Tổng kinh phí thực hiện:
7.200 triệu đồng.
2.4. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về Đề án và mục tiêu, tính chất chuyên biệt của trường PTDTNT
a) Tăng cường công tác tuyên
truyền ở các cấp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng,
chính quyền địa phương và cộng đồng về việc đầu tư củng cố và nâng cao chất lượng
giáo dục của hệ thống trường PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
b) Đẩy mạnh công tác truyền
thông bằng các hình thức khác nhau, đặc biệt là ở các địa phương, nhà trường để
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh hiểu rõ về mục tiêu, tính chất
chuyên biệt của trường PTDTNT và trách nhiệm của mỗi đối tượng trong quá trình
công tác và học tập tại trường.
2.5. Tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các địa phương
a) Kiểm tra, giám sát tiến độ,
chất lượng việc thực hiện các công trình và sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả,
đúng mục tiêu của Kế hoạch ở các địa phương.
b) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động giáo dục, việc sử dụng, phát huy
công năng và công tác duy trì, bảo dưỡng các công trình đã đầu tư của các trường
PTDTNT.
Tổng kinh phí thực hiện: 240
triệu đồng.
3. Phân
kỳ thực hiện Kế hoạch
3.1. Năm 2017
- Tập trung các nguồn lực của
Trung ương và địa phương để hoàn thiện cơ bản các hạng mục công trình đầu tư
xây dựng cho trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh tại khu đô thị huyện Ngọc Lặc, phấn
đấu năm học 2017 - 2018, nhà trường tuyển sinh khóa đầu tiên.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT, trong đó ưu
tiên đầu tư cải tạo nhà ở học sinh.
- Bồi dưỡng, tập huấn về các
nội dung giáo dục đặc thù cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông
dân tộc nội trú theo kế hoạch.
Tổng kinh phí thực hiện:
35.890 triệu đồng.
3.2. Từ năm 2018 đến
2020
- Tiếp tục đầu tư xây dựng
các hạng mục công trình cho các trường PTDTNT theo thứ tự ưu tiên: Cải tạo nhà ở
học sinh, xây dựng nhà hiệu bộ, nhà ăn học sinh, cải tạo phòng học và xây dựng
các công trình vệ sinh, nước sạch.
- Bồi dưỡng, tập huấn về các
nội dung giáo dục đặc thù cho cán bộ quản lý, giáo viên trường phổ thông dân tộc
nội trú.
- Trang bị một số phương tiện,
thiết bị, tài liệu hỗ trợ cho công tác quản lý, bổ sung trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động giảng dạy, chăm sóc nuôi dưỡng học sinh của các nhà trường.
- Bồi dưỡng, tập huấn về các
nội dung giáo dục đặc thù cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT theo
kế hoạch.
Tổng kinh phí thực hiện:
47.304 triệu đồng.
4. Kinh
phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện
trong giai đoạn 2017- 2020: 83.194 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất cho 11 trường phổ thông dân tộc nội cấp huyện: 45.544 triệu đồng;
- Kinh phí tiếp tục đầu tư xây
dựng mới Trường THPT DTNT tỉnh tại đô thị Ngọc Lặc: 30.000
triệu đồng;
- Kinh phí bổ sung trang thiết
bị, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động dạy học: 7.200 triệu đồng;
- Kinh phí cho công tác kiểm
tra, giám sát, đánh giá: 240 triệu đồng;
- Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên: 210 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết các khoản chi có phụ lục kèm theo)
4. Nguồn vốn
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ
từ Chương trình mục tiêu “Hỗ trợ giáo dục vùng núi, vùng dân tộc, vùng khó
khăn”: 24.900 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh: 59.728
triệu đồng.
5. Chủ đầu
tư:
- UBND huyện làm chủ đầu tư
các hạng mục, công trình của các trường THCS dân tộc nội trú của huyện;
- Sở Giáo dục và Đào tạo làm
chủ đầu tư các hạng mục, công trình đầu tư xây dựng Trường THPT Dân tộc nội trú
tỉnh.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tham mưu triển khai thực Quyết định này theo lộ
trình đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc UBND các
huyện triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ, tổng hợp báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tham mưu cho
UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu “Hỗ trợ
giáo dục vùng núi, vùng dân tộc, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020”.
3. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách sự nghiệp giáo dục hàng năm để triển
khai thực hiện; kiểm tra, thanh tra tài chính theo các quy định hiện hành của
pháp luật.
4. Sở Xây dựng: Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định các hạng mục đầu tư xây dựng
theo thẩm quyền; tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định hiện hành của pháp
luật.
5. Ban Dân tộc: Phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và các địa
phương tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cho đồng bào
các dân tộc, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh các trường PTDTNT
về đầu tư củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục của hệ thống các trường
PTDTNT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo; đồng thời, thực hiện công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này của các địa
phương.
6. Ủy ban nhân dân các
huyện: Phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này trên địa bàn huyện, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và đúng
quy định hiện hành của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng;
Chủ tịch UBND các huyện miền núi của tỉnh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 5046/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Trường
|
Nội dung/Hạng mục đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Đơn giá
(Triệu đồng)
|
Thành tiền
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I. Năm 2017
|
35.890
|
|
1
|
Trường THCS DTNT Quan Hóa
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
28
|
48
|
2,5
|
3.360
|
Được phê duyệt trong Quyết
định số 2446/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 nhưng chưa được triển khai
|
2
|
Trường THCS DTNT Bá Thước
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
20
|
48
|
2,5
|
2.400
|
|
3
|
Trường THPT Dân tộc nội
trú tỉnh tại đô thị Ngọc Lặc
|
Tiếp tục đầu tư xây dựng mới
hoàn chỉnh theo hướng đạt chuẩn quốc gia
|
|
|
|
|
30.000
|
Xây dựng mới
|
4
|
Các trường PTDTNT
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên
|
Lớp
|
2
|
|
35
|
70
|
|
5
|
Các trường PTDTNT
|
Kiểm tra, giám sát, đánh
giá
|
Quý
|
4
|
|
15
|
60
|
Một quý 1 lần
|
II. Năm 2018
|
20.220
|
|
1
|
Trường THCS DTNT Quan Sơn
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
20
|
48
|
2,5
|
2.400
|
Được phê duyệt trong Quyết
định số
|
2
|
Trường THCS DTNT Thường
Xuân
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
25
|
48
|
2,5
|
3.000
|
2446/QĐ-UBND ngày 02/8/2012
nhưng chưa được triển khai
|
3
|
Trường THCS DTNT Cẩm Thủy
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
20
|
48
|
2,5
|
2.400
|
4
|
Trường THCS DTNT Thạch
Thành
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
24
|
48
|
2,5
|
2.880
|
5
|
Trường THCS DTNT Lang
Chánh
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
24
|
48
|
2,5
|
2.880
|
|
6
|
Trường THCS DTNT Ngọc Lặc
|
Cải tạo nhà ở học sinh
|
Phòng
|
25
|
48
|
2,5
|
3.000
|
|
7
|
Trường THCS DTNT Mường Lát
|
Cải tại nhà ở học sinh
|
Phòng
|
20
|
48
|
2,5
|
2.400
|
|
8
|
Các trường PTDTNT
|
Trang bị một số phương tiện,
tài liệu hỗ trợ cho công tác quản lý (100 triệu/1 trường)
|
Trường
|
12
|
|
|
1.200
|
|
9
|
Các trường PTDTNT
|
Kiểm tra, giám sát, đánh
giá
|
Quý
|
4
|
|
15
|
60
|
Một quý 1 lần
|
III. Năm 2019
|
18.194
|
|
1
|
Trường THCS DTNT Ngọc Lặc
|
Xây dựng nhà hiệu bộ
|
Nhà
|
1
|
600
|
8
|
4.800
|
Được phê duyệt trong Quyết
định số
2446/QĐ-UBND ngày
02/8/2012 nhưng chưa được triển khai
|
Xây dựng nhà ăn học sinh
|
Nhà
|
1
|
260
|
8
|
2.080
|
2
|
Trường THCS DTNT Quan Hóa
|
Cải tạo phòng học
|
Phòng
|
8
|
54
|
3
|
1.296
|
Được phê duyệt trong Quyết
định số 2446/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 nhưng chưa được triển
khai
|
3
|
Trường THCS DTNT Bá Thước
|
Cải tạo phòng học
|
Phòng
|
8
|
54
|
3
|
1.296
|
4
|
THCS DTNT Thường Xuân
|
Cải tạo phòng học
|
Phòng
|
8
|
54
|
3
|
1.296
|
5
|
Trường THCS DTNT Như Xuân
|
Cải tạo phòng học
|
Phòng
|
8
|
54
|
3
|
1.296
|
6
|
Các trường PTDTNT
|
Bổ sung trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động giảng dạy (500 triệu/1 trường)
|
Trường
|
12
|
|
|
6.000
|
|
7
|
Các trường PTDTNT
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho CBQL, giáo viên
|
Lớp
|
2
|
|
35
|
70
|
|
8
|
Các trường PTDTNT
|
Kiểm tra, giám sát, đánh
giá
|
Quý
|
4
|
|
15
|
60
|
Một quý 1 lần
|
IV. Năm 2020
|
8.890
|
|
1
|
Trường THCS DTNT Quan Sơn
|
Công trình nước sạch
|
Công trình
|
1
|
|
500
|
500
|
Được phê duyệt trong Quyết
định số 2446/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 nhưng chưa được triển khai
|
Xây dựng nhà công vụ cho
giáo viên
|
Phòng
|
10
|
48
|
8
|
3.840
|
2
|
Trường THCS DTNT Mường Lát
|
Xây dựng nhà công vụ cho
giáo viên
|
Phòng
|
5
|
48
|
8
|
1.920
|
Công trình nước sạch
|
Công trình
|
1
|
|
500
|
500
|
3
|
Trường THCS DTNT Bá Thước
|
Công trình nước sạch
|
Công trình
|
1
|
|
500
|
500
|
4
|
Trường THCS DTNT Lang
Chánh
|
Công trình nước sạch
|
Công trình
|
1
|
|
500
|
500
|
Được phê duyệt trong Quyết
định số 2446/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 nhưng chưa được triển khai
|
5
|
Trường THCS DTNT Cẩm Thủy
|
Công trình nước sạch
|
Công trình
|
1
|
|
500
|
500
|
6
|
Trường THCS DTNT Thạch
Thành
|
Công trình nước sạch
|
Công trình
|
1
|
|
500
|
500
|
7
|
Các trường PTDTNT
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho CBQL, giáo viên
|
Lớp
|
2
|
|
35
|
70
|
|
8
|
Các trường PTDTNT
|
Kiểm tra, giám sát, đánh
giá
|
Quý
|
4
|
|
15
|
60
|
Một quý 1 lần
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
83.194
|
|