ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2446/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2011-2015
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày
21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án củng cố và phát triển hệ thống
trường phổ thông Dân tộc Nội trú giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số
179/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/9/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tổ
chức triển khai Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011; Hướng dẫn số 2182/BGD&ĐT-GĐT ngày 12/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc thực hiện đề án củng cố và phát triển hệ thống trường
phổ thông Dân tộc Nội trú giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1189/TT-SGD-ĐT ngày 09/7/2012 về việc đề nghị phê
duyệt kế hoạch củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông Dân tộc Nội trú
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch củng cố và phát triển hệ thống
trường phổ thông Dân tộc Nội trú - tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015, với những
nội dung chính sau:
1. Mục tiêu chung
Củng cố, phát triển hệ thống trường
phổ thông dân tộc nội trú theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia và đảm
bảo các điều kiện giáo dục đặc thù; nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả
đào tạo, phấn đấu trường phổ thông dân tộc nội trú trở thành trường hàng đầu về
chất lượng giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số; thực hiện tốt nhiệm vụ tạo
nguồn đào tạo cán bộ cho các dân tộc thiểu số, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực
có chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của miền núi, vùng
dân tộc thiểu số trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập
quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Củng cố và phát
triển mạng lưới, quy mô các trường phổ thông dân tộc nội trú ở miền núi, vùng
dân tộc, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Đến năm 2015, cả
tỉnh có 13 trường phổ thông dân tộc nội trú (THPT: 02; THCS: 11) với khoảng
3.840 học sinh (THPT: 1.080 HS; THCS: 2760 HS), đạt 7% học sinh dân tộc thiểu số
cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông trong toàn khu vực được học
trong trường phổ thông dân tộc nội trú.
2.2. Đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú theo hướng trường trung học
đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện để nuôi dạy học sinh nội trú. Phấn
đấu đến năm 2015 có khoảng 100% số trường phổ thông dân tộc nội trú đạt chuẩn
quốc gia.
2.3. Nâng cao năng lực
nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông
dân tộc nội trú đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục và quản
lý tại các trường phổ thông dân tộc nội trú.
2.4. Tăng cường các điều
kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý trường phổ thông dân tộc nội
trú đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
3. Nhiệm vụ và giải pháp
3.1. Nhiệm vụ
3.1.1. Củng cố và phát triển
mạng lưới, quy mô các trường phổ thông dân tộc nội
trú:
- Mở rộng quy mô các trường DTNT để đạt
tỷ lệ 7% (hiện tại cấp THCS toàn tỉnh đạt bình quân 6,7%; THPT đạt 2,8%)
- Xây dựng trường THPT DTNT số 2 tại
đô thị Ngọc Lặc.
3.1.2. Đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú
theo hướng trường trung học đạt chuẩn quốc gia:
- Đầu tư hoàn thiện CSVC, thiết bị
cho trường THPT DTNT tỉnh tại TP. Thanh Hóa và 11 trường THCS DTNT để đạt các
tiêu chí chuẩn trường chuẩn quốc gia:
+ Cải tạo KTX học sinh: 153 phòng (07
trường)
+ Cải tạo phòng học: 32 phòng (04 trường)
+ Xây dựng mới Nhà học bộ môn: 24
phòng (02 trường)
+ Xây dựng Nhà Hiệu bộ (khu hành
chính quản trị) cho 06 trường (18 phòng/ trường): 108 phòng.
+ Phòng công vụ cho giáo viên: 30
phòng (03 trường)
+ Xây dựng Nhà ăn cho các trường còn
thiếu: 200 m2 (01 trường)
+ Xây dựng Nhà truyền thống dân tộc:
04 trường
+ Xây dựng bổ sung đồng bộ các công
trình nước sạch, vệ sinh công cộng phù hợp với quy mô, công suất sử dụng: 07
trường, vệ sinh công cộng: 01 trường.
+ Xây dựng đường giao thông nội bộ kết
hợp với hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh để đảm bảo vệ sinh
môi trường.
+ Xây dựng khu thể thao đa năng: 09
trường.
- Đầu tư xây dựng mới trường THPT
DTNT số 2 tại Đô thị Ngọc Lặc.
3.1.3. Nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên:
- Bố trí đủ giáo viên, đồng bộ về cơ
cấu, loại hình, trình độ đào tạo.
- Bồi dưỡng cho CBQL, giáo viên các
trường DTNT về đổi mới công tác quản lý giáo dục, đổi mới nội dung và phương
pháp giáo dục học sinh dân tộc; về tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp và giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh; về tổ chức nội trú; về giáo dục văn hóa dân tộc
và kiến thức địa phương.
- Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo
viên về tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho giao tiếp và quản lý giáo dục.
- Tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo
viên về công tác hướng nghiệp, tư vấn nghề và dạy nghề truyền thống.
- Phát triển đội ngũ giáo viên là người
miền núi, ổn định lâu dài, đảm bảo thực hiện được mục tiêu có ít nhất 70% trong
tổng số đội ngũ giáo viên tại các trường DTNT.
- Thực hiện quy hoạch cán bộ quản lý
giáo viên các trường theo giai đoạn 5 năm. Bồi dưỡng, đào tạo nguồn cán bộ quản
lý về nghiệp vụ quản lý giáo dục, lý luận chính trị trước khi bổ nhiệm.
- Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ giáo
viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng.
3.1.4. Tăng cường các điều
kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý
- Trang bị một số phương tiện, thiết
bị, tài liệu hỗ trợ công tác quản lý: Máy tính, thiết bị thông tin, tuyên truyền;
thiết bị phục vụ giảng dạy: Thiết bị dạy học, thí nghiệm phục vụ đổi mới giảng
dạy, máy chiếu...; Phần mềm quản lý học sinh; Các thiết bị bảo quản thực phẩm...
- Tổ chức bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về công tác nhà nước về GD&ĐT, quản lý trường học.
- Tổ chức tham quan học tập các mô
hình quản lý ở một số trường DTNT tiêu biểu trong nước.
3.2. Giải pháp
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền trong cộng đồng về chức năng, nhiệm vụ của trường
DTNT trong việc tạo nguồn đào tạo cán bộ và tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số trong thời
kỳ đổi mới của đất nước.
3.2.2. Triển khai quy hoạch hệ
thống trường phổ thông dân tộc nội trú, rà soát quy mô, các điều kiện đảm bảo
(quỹ đất, giáo viên, hệ thống các công trình hạ tầng) và nhu cầu tạo nguồn nhân
lực của địa phương.
3.2.3. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện các trường phổ thông dân tộc nội trú theo kế hoạch, mục
tiêu, chương trình giáo dục của các cấp học phổ thông tương ứng, bổ sung kiến
thức về lịch sử, địa lý, ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số và địa phương. Đổi
mới phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm học sinh dân tộc thiểu số song
song với việc tổ chức tốt các hoạt động giáo dục toàn diện.
3.2.4. Xây dựng đội ngũ
giáo viên:
- Đảm bảo số lượng, cơ cấu, chất lượng
đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Bồi dưỡng, tập
huấn cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú về các
chuyên đề giáo dục đặc thù; bổ sung các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và
công tác quản lý nhà trường.
3.2.5. Tăng cường đầu tư ngân
sách của Nhà nước, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất của hệ thống trường phổ thông
dân tộc nội trú nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
4. Phân kỳ thực hiện kế
hoạch và kinh phí
4.1. Phân kỳ thực
hiện kế hoạch
4.1.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2012 đến 2013
- Tập trung các nguồn lực của Trung
ương và địa phương để hoàn thiện cơ bản các hạng mục công trình đầu tư xây dựng
bổ sung cho 12 trường DTNT theo quy mô điều chỉnh phù hợp
với Quyết định 3456/2011/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2020; xây dựng đủ các hạng mục còn thiếu để nâng cao tỷ lệ trường
THCS đạt chuẩn quốc gia.
- Hoàn thiện các thủ tục, điều kiện
xây dựng mới trường THPT DTNT tỉnh số 2 tại Ngọc Lặc.
- Bồi dưỡng, tập huấn về các nội dung
giáo dục đặc thù cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội
trú theo kế hoạch.
4.1.2. Giai đoạn 2: Từ năm 2014 đến 2015
- Hoàn thành việc xây dựng mới trường
THPT DTNT tỉnh số 2.
- Tập trung để 12 trường DTNT đủ các
tiêu chuẩn công nhận đạt CQG.
- Bồi dưỡng, tập huấn về các nội dung
giáo dục đặc thù cho cán bộ quản lý, giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú
theo kế hoạch.
4.2. Tổng kinh
phí: 291.009 triệu đồng
4.2.1. Đầu tư xây dựng bổ sung
cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú theo hướng
trường trung học đạt chuẩn quốc gia; xây dựng mới trường THPT DTNT số 2:
Kinh phí: 285.959 triệu đồng.
4.2.2. Nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên: hàng năm bồi dưỡng cho 250 cán bộ quản lý, giáo
viên các trường DTNT:
Kinh phí: 2.500 triệu đồng.
4.2.3. Tăng cường các điều
kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý:
Bao gồm:
- Trang bị một số phương tiện, thiết
bị, tài liệu hỗ trợ công tác quản lý:
13 trường x 150.000.000
đồng = 1.950.000.000 đồng.
- Triển khai hội nghị, hội thảo, tham
quan học tập các mô hình quản lý ở một số trường DTNT tiêu biểu trong nước:
600.000.000 đồng.
Kinh phí: 2.550 triệu đồng.
(Kèm theo: Phụ lục số 1 - Danh mục đầu
tư; Phụ lục số 2 - Khái toán kinh
phí)
4.3. Nguồn vốn:
4.3.1. Vốn Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó
khăn; Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm (Chương trình MTQG
GD&ĐT): 65 tỷ đồng/năm x 04 năm = 260 tỷ đồng.
4.3.2. Vốn ngân sách: 05 tỷ đồng/năm x 04 năm = 20 tỷ đồng
4.3.3. Vốn huy động từ các chương trình khác (NQ30a; NQ37; NQ39...):
5 tỷ đồng/năm x 04 năm = 20 tỷ đồng.
5. Phân công trách nhiệm:
5.1. Các cơ quan
cấp tỉnh
5.1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Là cơ quan thường trực xây dựng, tổ
chức thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện
trong việc thực hiện các quy định về quản lý các trường DTNT theo quy định tại
Thông tư 47/2011/TTLB-BGDĐT-BNV của Liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, các địa phương cụ thể hóa kế hoạch thực hiện chi tiết để chỉ đạo, hướng
dẫn tổ chức thực hiện và tháo gỡ những vướng mắc về thủ tục, cơ chế bảo đảm các
vấn đề liên quan đến triển khai thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh về sử dụng kinh phí các chương
trình mục tiêu quốc gia GD&ĐT cho thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các trường phổ
thông dân tộc nội trú trực thuộc thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan rà soát, bổ sung thực hiện các chính sách, chế độ phù hợp đối với
giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển hệ
thống trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Chủ trì việc tổng hợp kế hoạch thực
hiện, kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện hàng năm, định kỳ hàng
năm báo cáo UBND tỉnh.
5.1.2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo tham mưu cho UBND tỉnh về giao bổ sung vốn từ nguồn kinh phí đầu tư
xây dựng cơ bản của tỉnh cho thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan huy động nguồn lực, phân bổ vốn
đầu tư từ CTMTQG, ngân sách tỉnh và các nguồn huy động khác từng năm.
5.1.3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, cơ quan liên
quan bố trí ngân sách đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch; kiểm tra, thanh tra
tài chính theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách.
5.1.4. Ban Dân tộc
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
các Sở, ngành liên quan, các địa phương tăng cường công tác truyền thông nâng
cao nhận thức cho đồng bào các dân tộc về nhiệm vụ tạo nguồn
đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số, tính chất chuyên biệt của trường phổ thông dân
tộc nội trú; đôn đốc các địa phương trong công tác quy hoạch, quản lý, đào tạo,
bố trí sử dụng học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, cán bộ người dân
tộc thiểu số.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi toàn tỉnh.
5.1.5. Các cơ quan văn hóa,
thông tin, truyền thông (Báo Thanh Hóa, Đài phát thanh truyền hình; Sở Văn hóa Thể thao - Du lịch): Xây dựng các chương trình tuyên truyền,
phổ biến theo chức năng chuyên môn.
5.2. Ủy ban nhân
dân các huyện
5.2.1. Phối hợp với Sở
GD&ĐT trên cơ sở Quyết định 3456/2011/QĐ-UBND để rà soát, quy hoạch, quy
mô, các điều kiện đảm bảo của trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn;
hoàn thiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương; căn cứ vào nhu cầu
nguồn nhân lực để xây dựng kế hoạch đào tạo, sử dụng học sinh dân tộc; Phối hợp
với sở GD&ĐT thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 về chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào
tạo thuộc UBND tỉnh, phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh.
5.2.2. Chỉ đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo và các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch; kiểm tra, đánh giá định kỳ theo quý, 06 tháng và
hàng năm để theo dõi kịp thời tiến độ và những vấn đề nảy sinh trong quá trình
thực hiện kế hoạch.
5.3. Trách nhiệm
của các nhà trường
5.3.1. Tuyên truyền cho cán bộ,
giáo viên, học sinh và phụ huynh của nhà trường về các chủ trương của Nhà nước,
tỉnh đối với giáo dục dân tộc và các trường DTNT.
5.3.2. Tổ chức cho cán bộ,
giáo viên thực hiện hướng dẫn của tỉnh, huyện và các ngành liên quan trong quá
trình triển khai kế hoạch.
5.3.3. Tổ chức, phân công
CB,GV tham gia các chương trình tập huấn, hội thảo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ do ngành tổ chức.
5.3.4. Tích cực phối hợp với
các đơn vị liên quan trong việc triển khai các chủ trương, chính sách của nhà
nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn và phụ huynh học sinh, đặc
biệt là các chính sách liên quan các trường DTNT.
5.3.5. Tổ chức tiếp nhận, bảo
quản, sử dụng các công trình xây dựng, trang thiết bị nâng cao hiệu quả trong
quá trình khai thác.
5.3.6. Tổ chức các hoạt động
giáo dục toàn diện thực sự hiệu quả.
Điều 2. Căn cứ mục tiêu, nhiêm vụ và các giải pháp phê
duyệt tại Quyết định này, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương có trường phổ thông dân tộc nội trú chủ động phối hợp để tổ
chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở,
ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và Thủ trưởng các ban,
ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Việt
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày
02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên
trường
|
Danh
mục đầu tư bổ sung
|
Ghi
chú
|
1
|
Trường
THPT DTNT số 1 (Trường hiện nay tại TPTH)
|
- Xây dựng mới Nhà học - Bộ môn
- Xây dựng nhà văn hóa truyền thống
dân tộc
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay có nhiều hạng mục đã xuống cấp và chưa đáp ứng
công năng sử dụng
|
2
|
Trường
THPT DTNT số 2 (Thị trấn Ngọc Lặc)
|
- Xây dựng mới hoàn chỉnh theo chuẩn
quốc gia
|
|
3
|
Trường
DTNT huyện Mường Lát
|
- Xây dựng mới nhà học bộ môn
- Xây dựng mới nhà hiệu bộ
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Xây dựng nhà văn hóa truyền thống dân tộc
- Xây dựng mới nhà công vụ giáo viên
- Công trình nước sạch
- Công trình vệ sinh dùng chung cho
học sinh
|
Chưa
đạt chuẩn quốc gia
|
4
|
Trường
DTNT huyện Quan Hóa
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Cải tạo phòng học
- Xây dựng nhà văn hóa truyền thống
dân tộc
- Xây dựng mới nhà công vụ giáo
viên
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay có nhiều hạng mục đã xuống cấp và chưa đáp ứng
công năng sử dụng; còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
5
|
Trường
DTNT huyện Quan Sơn
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Xây dựng mới nhà công vụ giáo viên
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Công trình nước sạch
|
Chưa
đạt chuẩn quốc gia
|
6
|
Trường
DTNT huyện Bá Thước
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Cải tạo phòng học
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Công trình nước sạch
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay có nhiều hạng mục đã xuống cấp và chưa đáp ứng
công năng sử dụng; còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
7
|
Trường
DTNT huyện Lang Chánh
|
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Công trình nước sạch
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
8
|
Trường
DTNT huyện Ngọc Lặc
|
- Xây dựng mới nhà hiệu bộ
- Xây dựng mới nhà ăn học sinh
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Công trình nước sạch
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
9
|
Trường
DTNT huyện Cẩm Thủy
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Xây dựng mới
nhà hiệu bộ
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Công trình nước sạch
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay có nhiều hạng mục đã xuống cấp và chưa đáp ứng
công năng sử dụng; còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
10
|
Trường
DTNT huyện Thạch Thành
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Xây dựng mới
nhà hiệu bộ
- Xây dựng mới nhà đa năng
- Công trình nước sạch
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay có nhiều hạng mục đã xuống cấp và chưa đáp ứng
công năng sử dụng; còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
11
|
Trường
DTNT huyện Như Xuân
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Cải tạo phòng học
- Xây dựng mới nhà đa năng
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay có nhiều hạng mục đã xuống cấp và chưa đáp ứng
công năng sử dụng; còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
12
|
Trường
DTNT huyện Thường Xuân
|
- Cải tạo nhà ở học sinh
- Cải tạo phòng học
- Xây dựng mới
nhà hiệu bộ
- Xây dựng mới
nhà đa năng
|
Chưa
đạt chuẩn quốc gia
|
13
|
Trường
DTNT huyện Như Thanh
|
- Xây dựng mới nhà hiệu bộ
- Xây dựng nhà văn hóa truyền thống
dân tộc
- Xây dựng mới nhà đa năng
|
Đã đạt
chuẩn quốc gia, nhưng hiện nay còn một số hạng mục chưa được đầu tư xây dựng
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Hạng
mục xây dựng, cải tạo
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
DT
phòng
|
DT
quy đổi
|
Đơn
giá (tr.đ/m2)
|
Thành
tiền (tr.đ)
|
I
|
Cải tạo, xây dựng bổ sung cho
11 trường DTNT huyện, DTNT tỉnh số 1
|
|
|
|
|
|
146.499
|
1
|
Cải tạo phòng học
|
Phòng
|
32
|
48
|
54
|
3
|
5.184
|
2
|
Cải tạo phòng ở học sinh
|
Phòng
|
153
|
32
|
48
|
3
|
22.032
|
3
|
Xây dựng nhà học bộ môn
|
Phòng
|
24
|
81
|
122
|
5
|
14.580
|
4
|
Xây dựng nhà hiệu bộ
|
Phòng
|
108
|
32
|
48
|
5
|
25.920
|
5
|
Xây dựng nhà công vụ
|
Phòng
|
30
|
32
|
48
|
5
|
7.200
|
6
|
Xây dựng nhà ăn
|
m2
|
200
|
200
|
260
|
5
|
1.300
|
7
|
Nhà truyền thống văn hóa dân tộc
|
Nhà
|
4
|
120
|
180
|
5
|
3.600
|
8
|
Xây dựng bổ sung các công trình nước
sạch
|
Cg.
trình
|
7
|
|
|
500
|
3.500
|
9
|
Xây dựng bổ sung công trình WC
|
Cg. trình
|
1
|
|
|
1.000
|
1.000
|
10
|
Xây dựng khu thể thao đa năng
|
Cg.
trình
|
9
|
|
|
5.687
|
51.183
|
11
|
Bổ sung trang thiết bị
|
Trường
|
11
|
|
|
1.000
|
11.000
|
II
|
Xây dựng mới trường THPT DTNT
tỉnh số
2
|
|
|
|
|
|
139.460
|
III
|
Nâng cao năng lực, BD
|
|
|
|
|
|
2.500
|
IV
|
Tăng cường các điều kiện hỗ
trợ công tác quản lý
|
|
|
|
|
|
2.550
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
291.009
|