ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 502/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh,
cấp huyện; Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục
và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1005/TTr-SNNPTNT ngày 30/11/2015; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số
1671/SNV-TCBC ngày 25/12/2015 và Văn bản số 57/SNV-TCCB ngày 18/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2886/QĐ-UBND ngày
14/10/2008 của UBND tỉnh;
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Nội vụ; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức TU; Ban PC HĐND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (theo dõi NC,
NL);
- Lưu: VT, NL, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản điện tử;
+ Điện tử: TP còn lại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 502/QĐ-UBND
ngày 26/02/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục
Phát triển nông thôn là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về
kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và
bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển
nông thôn; an sinh xã hội nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề, làng
nghề nông thôn.
Chi cục
Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; kinh
phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; Chi cục chịu
sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Trụ sở của
Chi cục đặt tại thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Tham mưu
giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy
hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an
sinh xã hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện
nông nghiệp và phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật đã
được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn:
a) Hướng dẫn
và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp,
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp,
trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã;
hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
a) Tổ chức
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Thẩm định,
thẩm tra các chương trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự
án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư:
a) Tham mưu
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh chủ trương xây
dựng các chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công
trình thủy lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng
thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo, khu rừng đặc dụng, vùng nước
biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do;
b) Thẩm định
các chương trình, dự án liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết
kế quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền;
c) Hướng dẫn,
tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư,
di dân tái định cư trong nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
a) Xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực
hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Thực hiện
nhiệm vụ về đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn
theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn:
a) Tham mưu
xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề,
dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia về
giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất
ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về
giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất
ma túy ở địa phương;
b) Tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và
thay thế cây có chứa chất ma túy;
c) Hướng dẫn
việc triển khai chương trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy
định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề
gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn
và tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm,
thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ
trì, phối hợp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục; đầu mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong
nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối
xây dựng, nghiên cứu, tổng kết và nhân rộng các mô hình về
phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang
trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư, di dân tái định cư; phát triển
nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông
thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế cây có
chứa chất ma túy.
12. Triển
khai các đề tài, dự án nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện
thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
14. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân về ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về
các lĩnh vực quản lý được giao.
16. Tổ chức
thực hiện công tác cải cách hành chính. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác
được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
17. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo
Chi cục: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục
trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi
cục trưởng là người giúp việc Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ của Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng và các chức danh khác thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng
Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng
Kinh tế hợp tác và Trang trại;
c) Phòng
Phát triển nông thôn và Bố trí dân cư;
d) Phòng Cơ
điện, ngành nghề nông thôn.
Nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng do Chi cục trưởng quy định sau khi
được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý bằng văn bản.
3. Biên chế
Biên chế
công chức, số lượng người làm việc của Chi cục Phát triển nông thôn được giao
theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và thuộc trong tổng biên chế công chức,
số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
4. Kinh phí
hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định; được cấp các trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục trưởng
Chi cục Phát triển nông thôn xây dựng quy chế làm việc, quy chế tổ chức và hoạt
động của cơ quan; sắp xếp bố trí công chức theo vị trí việc làm đảm bảo đúng cơ
cấu, chuyên ngành đào tạo, có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao.
Trong quá
trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, khó khăn hoặc cần bổ sung, sửa đổi
cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.