ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ
NGOẠI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại
giao và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Ngoại vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 11/TTr-VP ngày 12/01/2016, Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số
115/SNV-TCBC ngày 29/01/2016 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 69/BC-STP ngày
27/01/2016 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành
và thay thế Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 24/11/2009 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2;
- Ban Đối ngoại TW;
- Các Bộ: Ngoại giao, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư
pháp;
- Cổng TTBT Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Lưu: VT,NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản điện tử;
+ Điện tử: TP còn lại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ
quốc gia (sau đây gọi chung là công tác đối ngoại) của địa phương; các dịch vụ
công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng
tham mưu cho Tỉnh ủy thông qua Ban Cán
sự đảng UBND tỉnh về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện
công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại
Tỉnh theo các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế
và hoạt động của UBND tỉnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản thuộc thẩm quyền ban hình của UBND tỉnh về công tác đối ngoại địa
phương.
b) Dự thảo quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình,
đề án, dự án về công tác đối ngoại; chương trình, biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở
Ngoại vụ.
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác đối ngoại của Tỉnh.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị
của Sở Ngoại vụ theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về công
tác đối ngoại của tỉnh sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Sở Ngoại
vụ.
4. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của địa phương; xây dựng các văn bản chỉ
đạo, nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động đối ngoại của
Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp và đề xuất các biện pháp liên quan đến
công tác đối ngoại của Tỉnh ủy.
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà
nước.
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển khai các hoạt động đối
ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy
phê duyệt.
d) Làm cơ quan đầu
mối giúp Tỉnh ủy quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của tỉnh; phối hợp hoạt
động đối ngoại của Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể, tổ chức nhân dân tại Tỉnh.
5. Về công tác hợp
tác quốc tế:
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội
nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế
hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh, các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị
hợp tác của Tỉnh với các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác
kinh tế đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh trong công tác ngoại
giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chương trình hoạt động đối ngoại phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
b) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc quảng
bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của địa phương; hỗ trợ triển khai các nhiệm
vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng
của các tổ chức kinh tế của Tỉnh ở nước ngoài.
7. Về công tác
văn hóa đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh trong công tác ngoại
giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế
hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ.
b) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ
chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại Tỉnh và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của
địa phương ở nước ngoài.
8. Về công tác người Việt Nam ở nước
ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài của
Tỉnh.
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối
với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt
Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trong
làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập tại Tỉnh.
c) Định kỳ tổng
kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt
Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại Tỉnh, báo cáo Bộ
Ngoại giao theo quy định.
9. Về công tác lãnh sự và bảo hộ công
dân:
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của
cán bộ công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại Tỉnh theo quy định.
b) Xử lý các vấn
đề phát sinh trong công tác bảo hộ công
dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến Tỉnh, bảo vệ lợi ích của
ngư dân địa phương có liên quan đến yếu tố nước ngoài và
trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại địa phương.
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
tại Tỉnh theo ủy quyền của Bộ Ngoại giao.
10. Về công tác biên giới lãnh thổ quốc
gia:
a) Là cơ quan thường trực của UBND tỉnh
về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác biên giới, lãnh thổ tại tỉnh theo quy định của pháp luật
và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao
và Bộ, ngành liên quan.
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện
các điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia và
các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền và
trên biển tại địa phương.
c) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên
truyền phổ biến pháp luật, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh
thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản,
tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản
lý của Tỉnh; kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn các đơn vị, địa phương về các vấn đề quản lý nhà nước về biên giới,
lãnh thổ.
11. Về công tác
lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại Tỉnh.
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ lân đối ngoại tại Tỉnh; tổ chức kiểm tra, hướng
dẫn việc thực hiện các quy định về lễ
tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
Tỉnh.
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước ngoài;
tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến
thăm làm việc với lãnh đạo tỉnh hoặc quá
cảnh tại địa phương.
12. Về công tác thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại
giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của Tỉnh cho Bộ
Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công
tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá Tỉnh ở nước ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước
ngoài hoạt động báo chí tại Tỉnh; xây dựng chương trình hoạt
động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông
tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
13. Về công tác
tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các
cơ quan, đơn vị trong tỉnh (đoàn ra) và
các đoàn quốc tế đến thăm làm việc tại tỉnh (đoàn vào).
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo
tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở,
ban, ngành, địa phương về việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng
hợp các đoàn vào thuộc quyền quản lý của
Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Về công tác
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra, các cơ quan, đơn
vị, địa phương trong Tỉnh thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị,
hội thảo quốc tế.
15. Về công tác
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại Tỉnh.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về
những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại Tỉnh.
16. Về công tác phi chính phủ nước
ngoài:
a) Làm cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh
thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; cho ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa đổi
bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt
động khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về
thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức
và nhân viên làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; báo cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban
công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Tỉnh; xây dựng
chương trình, kế hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài.
c) Thẩm định các chương trình, dự án
và các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo
yêu cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối với các khoản viện trợ
phi chính phủ nước ngoài.
đ) Là cơ quan thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của Tỉnh.
17. Về công tác
thanh tra ngoại giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại Tỉnh theo quy định.
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ thực hiện các quy định chung của pháp luật
về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định;
kiến nghị đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định
trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra.
18. Về công tác
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn,
nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức của Tỉnh.
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển khai các
chương trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức của
Tỉnh.
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
20. Thực hiện cải cách hành chính
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính
của UBND tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước
và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa phương
toàn quốc.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở
Ngoại vụ; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền
lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp
của UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh
ủy và UBND tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước
HĐND tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại
biểu HĐND tỉnh theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc
Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và
theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám
đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các phòng
chuyên môn thuộc Sở gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Hợp tác quốc tế;
- Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài;
- Phòng Quản lý biên giới.
b) Đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở:
Trung tâm Dịch thuật - Dịch vụ đối
ngoại.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với người
đứng đầu, cấp phó các phòng, trung tâm trực thuộc thực hiện theo phân cấp quản
lý của UBND tỉnh.
3. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở Ngoại vụ được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và thuộc trong tổng biên chế công chức, tổng
số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1, Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ ban hành
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, trung tâm trực thuộc, trách nhiệm
của người đứng đầu các phòng, trung tâm trực thuộc theo quy định pháp luật sau
khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của
Sở Nội vụ; xây dựng quy chế làm việc cơ quan, phân công, bố
trí sắp xếp hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức đúng cơ cấu, đảm bảo tiêu chuẩn ngạch để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc
hoặc phát sinh những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ, Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định ./.