Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 501/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2018

Số hiệu 501/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/04/2018
Ngày có hiệu lực 12/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 501/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TIẾT GIẢM CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2018.

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện;

Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc quy định hệ thống điện phân phối;

Căn cứ Thông tư 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương về việc Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 326/TTr-SCT ngày 13 tháng 3 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2018, theo các mức tiết giảm: 45 MW; 75 MW; 105 MW.

(Có phương án tiết giảm và danh sách thứ tự khách hàng ưu tiên kèm theo).

Điều 2. Công ty Điện lực Yên Bái có trách nhiệm tiết giảm công suất tiêu thụ điện theo phương án đã được phê duyệt và quy định tại Thông tư 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương khi xảy ra thiếu nguồn điện.

Giao cho Sở Công Thương Yên Bái theo dõi kiểm tra việc thực hiện và báo cáo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công ty Điện lực Yên Bái; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có tên tại Điều 1 chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT T
nh y;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
o YB, Đài PT-TH tnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CN.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

PHƯƠNG ÁN

TIẾT GIẢM CÔNG SUẤT
(Kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh Yên Bái)

I. Phương án cấp điện khi thiếu nguồn hệ thống.

Hiện tại nhu cầu phụ tải toàn tỉnh khoảng 150 MW căn cứ mức độ thiếu hụt và khả năng đáp ứng nguồn theo các mức tiết giảm công suất 30%, 50%, và 70% thì phương án cấp điện như sau:

1. Mức thiếu hụt và tiết giảm 30% (tương đương 45 MW)

Với mức thiếu hụt 30 %, căn cứ danh sách nhóm khách hàng ưu tiên cấp điện đã được phê duyệt sẽ phải tiến hành tiết giảm công suất trên nhiều khu vực. Trường hợp này tiết giảm các phụ tải không thuộc nhóm khách hàng ưu tiên và nhóm III cho đến khi đủ lượng công suất cần tiết giảm, theo hình thức luân phiên. Cụ thể : tiết giảm phụ tải toàn bộ các khu vực:

- Xã Phú Thịnh, Văn Lãng (huyện Yên Bình) và Văn Tiến (TP Yên Bái) thuộc ĐZ 371 E12-1 sau cầu dao phụ tải 36-2 Văn Lãng; các xã khu vực đông hồ Thác Bà: Yên Bình, Bạch Hà, Vĩnh Kiên, Vũ Linh, Phúc An, Yên Thành, Xuân Lai, Mỹ Gia, Cảm Nhân, Ngọc Chấn, Tích Cốc, Xuân Long... (huyện Yên Bình) thuộc ĐZ 373 A40 sau máy cắt 373 Z1 Bạch Hà; các xã Đại Đồng, Tân Hương, Cảm Ân, Bảo Ái, Tân Nguyên...thuộc ĐZ 375 E12-1.

- Các xã Việt Hồng, Việt Cường, Vân Hội, Minh Quân... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 374 E12-1 sau máy cắt 374 Z5 Vần; các xã Lương Thịnh, Hưng Thịnh, Hưng Khánh... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 374 E12-1 sau máy cắt 374 Z4 Lương Thịnh; các xã Minh Tiến, Y Can, Quy Mông... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 374 E12-1 sau máy cắt 374 Z2 Minh Tiến; các xã Xuân Ái, Kiên Thành (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 sau máy cắt 372 Z2 Xuân Ái; các xã Hòa Cuông, Việt Thành, Đào Thịnh, Báo Đáp, Tân Đồng... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 sau máy cắt 372 Z1 Trấn Yên.

- Các xã Hoàng Thắng, Yên Hợp...(huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 sau máy cắt 372 Z2 Xuân Ái; các xã Yên Hưng, Yên Thái ...(huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 sau máy cắt 372 Z1 Trấn Yên; các xã Đại Sơn, An Thịnh, Đại Phác, Nà Hầu, Mỏ Vàng... (huyện Văn Yên) và An Lương (huyện Văn Chấn) thuộc ĐZ 375 E12-4 sau máy cắt 375 Z2 Đại Sơn; các xã Mậu Đông, Tân Hợp, Đông Cuông, Quang Minh, An Bình, Đông An... (huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 375 E12-4 sau máy cắt 375 Z1 Mậu A; các xã Phong Dụ Thượng, Phong Dụ Hạ, Xuân Tầm thuộc ĐZ 372 E12-2; các xã Xuân Tầm, Châu Quế Hạ, Châu Quế Thượng, Lâm Giang, Lang Thíp...(huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-2 Văn Yên sau máy cắt 372/202 Xuân Tầm.

- Các xã Khánh Hòa, An Lạc (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 371 E12-4; các xã Phan Thanh, Tân Lập ... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 373 E12-4 sau máy cắt 373 Z2 Phan Thanh; các xã Minh Chuẩn, Khai Trung... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 373 E12-4 sau cầu dao phụ tải 01-1 Minh Chuẩn và cầu dao phụ tải 01-1 Khai Trung; các xã Liễu Đô, Minh Tiến, An Phú, Vĩnh Lạc, Mường Lai... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 373 E12-4 sau máy cắt 373 Z1 Liễu Đô; các xã Yên Thắng, Mai Sơn, Lâm Thượng, Khánh Thiện, Tân Phượng... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 373 E12-4 sau máy cắt 373 Z3 Yên Thắng.

- Các xã Đại Lịch, Tân Thịnh, Chấn Thịnh, Bình Thuận, Nghĩa Tâm, Thượng Bằng La ...(huyện Văn Chấn) thuộc ĐZ 373 E12-2 sau máy cắt 373 Z1 Đại Lịch và máy cắt 373/197-1 Phù Yên; các xã Nậm Lành, Sơn Lương, Sùng Đô, Nậm Mười, Gia Hội, Nậm Búng, Tú Lệ ... (huyện Văn Chấn) và xã Khau Phạ, Nậm Có (huyện Mù Cang Chải) thuộc ĐZ 374 E12-2 sau máy cắt 374 Z1 Nậm Lành.

[...]