Quyết định 4996/QĐ-BGDĐT năm 2016 Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành Giáo dục giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 4996/QĐ-BGDĐT
Ngày ban hành 28/10/2016
Ngày có hiệu lực 28/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Nguyễn Thị Nghĩa
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4996/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành Giáo dục giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- TW Hội LHPNVN;
- Ủy ban QGVSTBPNVN;
- TW Hội Khuyến học Việt Nam;
- Lưu: VT, Cục NGCBQLCSGD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Nghĩa

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4996 /QĐ-BGDĐT ngày 28 /10 /2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. MỤC TIÊU CHUNG

Thu hẹp khoảng cách bất bình đẳng giữa nam và nữ về cơ hội tiếp cận, tham gia, hưởng lợi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển bền vững đất nước và hội nhập quốc tế.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

Mục tiêu 1: Tăng tỉ lệ nữ tham gia các vị trí quản lí, lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục, các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục và nghiên cứu khoa học

Chỉ tiêu 1: 90% phòng giáo dục và đào tạo và 95% sở giáo dục và đào tạo có nữ tham gia Ban Lãnh đạo.

Chỉ tiêu 2: 95% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên có nữ tham gia Ban Giám hiệu/Ban Giám đốc.

Chỉ tiêu 3: 90% cơ sở giáo dục đại học có nữ tham gia Hội đồng trường /Ban Giám hiệu/Ban Giám đốc.

Chỉ tiêu 4: 40% nữ tiến sĩ trên tổng số tiến sĩ đang công tác trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.

Chỉ tiêu 5: 35% nữ làm chủ nhiệm các đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lí.

Mục tiêu 2: Thu hẹp khoảng cách giữa trẻ em trai và gái trong tiếp cận giáo dục, tăng tỉ lệ biết chữ của trẻ em gái và phụ nữ dân tộc thiểu số ở những vùng khó khăn

Chỉ tiêu 1: Giảm tỉ lệ trẻ em trong độ tuổi phổ cập giáo dục không đến trường, chú trọng đối tượng trẻ em trai ở khu vực Tây Nguyên và trẻ em gái ở vùng miền núi phía Bắc.

Chỉ tiêu 2: Tỉ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15-60 đạt 98%, độ tuổi 15-35 là 99%; đối với các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ tỷ lệ này tương ứng là 94% và 96%.

Chỉ tiêu 3: Đến cuối năm 2018, hoàn thành 01 báo cáo khảo sát về thực trạng đời sống của giáo viên trẻ (dưới 30 tuổi) vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để đưa ra các khuyến nghị về cơ chế chính sách phù hợp.

[...]