ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 498/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 09
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy
ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc như
sau:
1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương:
a) Thủ tục “Tiếp
công dân” được sửa đổi, bổ sung về cách thức thực hiện; cơ
quan thực hiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
b) Thủ tục “Giải
quyết khiếu nại” được sửa đổi, bổ
sung về cách thức thực hiện; cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
c) Thủ tục “Giải
quyết tố cáo” được sửa đổi, bổ sung về cách thức thực hiện;
cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
2. Chi tiết nội dung thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục
hành chính về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 262/QĐ-UBDT
ngày 31/8/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trái với Quyết định này
bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ
trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, TTr, P2.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBDT ngày 07 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN DÂN TỘC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
1
|
Tiếp công dân
|
Dân tộc
|
- Thanh tra Ủy
ban
- Vụ Địa phương II
- Vụ Địa phương III
- Văn Phòng đại diện tại T.P
Hồ Chí Minh
|
2
|
Giải quyết khiếu nại
|
Dân tộc
|
Thanh tra Ủy
ban
|
3
|
Giải quyết tố cáo
|
Dân tộc
|
Thanh tra Ủy
ban
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC
1. Thủ tục tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân
của công dân.
Người tiếp công dân yêu cầu công dân
nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân;
trường hợp ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền; trường hợp công dân là người dân tộc
thiểu số không biết tiếng Việt thì
người tiếp công dân đề xuất lãnh đạo mời người phiên dịch.
Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.
- Nếu công dân trình bày trực tiếp
thì người tiếp công dân yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc; người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung công dân
trình bày, sau đó đọc lại cho công dân nghe, đề nghị công
dân ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp nhiều người cùng đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì
người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người
đại diện để trình bày; người tiếp công dân ghi lại và yêu
cầu người đại diện ký hoặc điểm chỉ xác
nhận.
- Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người
tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
- Công dân có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhưng nội dung không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân
đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết
bổ sung vào đơn những nội dung còn chưa rõ.
- Người tiếp
công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân cung cấp và viết giấy biên nhận tài liệu theo Mẫu số
02-TCD ban hành kèm theo Thông tư 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban
Dân tộc.
Bước 3: Xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại địa điểm tiếp công dân.
- Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc thì người tiếp công dân trực tiếp hướng dẫn công dân hoặc đề xuất
với lãnh đạo xử lý đơn theo quy định.
- Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc thì người tiếp công dân tiếp nhận đơn, đề xuất
thụ lý giải quyết theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân trực tiếp đến địa điểm tiếp công dân
của Ủy ban Dân tộc.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc bản ghi lời khiếu nại (có ký nhận hoặc điểm
chỉ của công dân).
- Các văn bản, thông tin tài liệu, bằng
chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung
cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong giờ hành chính.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, tổ chức.
- Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Thanh tra Ủy ban; Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III, Văn
Phòng đại diện tại thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban,
đơn vị, cơ quan có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu; văn bản hướng dẫn; văn bản chuyển
đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Từ chối tiếp công dân trong những trường hợp sau:
- Vụ việc đã được giải quyết đúng
chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản nhưng vẫn tiếp tục
khiếu nại, tố cáo kéo dài;
- Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc sau khi đã hướng dẫn,
giải thích, trả lời theo quy định;
- Những người
đang trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi vi phạm nội quy,
quy chế tiếp công dân;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo
năm 2011; Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
2. Thủ tục giải quyết khiếu
nại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, cơ quan, tổ chức gửi đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý, qua cơ quan đơn vị tổ
chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật hoặc trực tiếp gửi đơn tại Phòng tiếp
công dân của Ủy ban Dân tộc (qua người tiếp nhận đơn).
Bước 2: Người tiếp nhận đơn, vào sổ, phân loại đơn theo nội dung, trình lãnh đạo xử
lý.
- Nếu đơn không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì lập
văn bản hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông
báo cho người khiếu nại biết.
- Nếu đơn thuộc
thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo bước 3
Bước 3: Thụ lý giải quyết đơn và
thông báo cho người khiếu nại, người bị khiếu nại biết.
Bước 4: Tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Đại diện cơ quan giải quyết
khiếu nại gặp gỡ,
đối thoại trực tiếp với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bước 6: Ra quyết
định giải quyết khiếu nại
Người giải quyết khiếu nại ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b) Cách thức thực hiện:
- Công dân, cơ quan, tổ chức trực tiếp đến địa điểm
tiếp công dân của cơ quan Ủy ban Dân
tộc.
- Công dân gửi đơn qua dịch vụ bưu
chính, qua hòm thư góp ý; cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy
quyền khiếu nại (nếu có).
- Văn bản, tài liệu, báo cáo, trả lời,
tường trình, giải trình của các bên khiếu nại, bên bị khiếu
nại (nếu có).
- Biên bản thẩm
tra, xác minh, kết luận, kết quả giám
định, biên bản gặp gỡ, đối thoại.
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Các văn bản, tài liệu, hiện vật
khác có liên quan đến nội dung khiếu nại được thu thập trong quá trình thụ lý,
kết luận, giải quyết vụ việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết đơn khiếu nại lần
01 không quá 45 ngày, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, đối với vụ việc phức
tạp thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày
thụ lý. Thời hạn giải quyết đơn khiếu nại lần 2 không quá 60 ngày, ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, đối với vụ việc phức tạp thời hạn tối đa là 70 ngày kể từ ngày thụ
lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy
ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Thanh tra Ủy ban hoặc Vụ, đơn vị được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao thực hiện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quá trình xác minh, giải quyết đơn khiếu nại của công dân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết đơn khiếu nại
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại
diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính Phủ.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ
lý, giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015
của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
3. Thủ tục giải quyết tố
cáo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân gửi đơn tố cáo và
các tài liệu liên quan (nếu có) trực tiếp tại địa điểm tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý, qua cơ quan
đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Người tiếp nhận đơn, vào sổ, phân loại đơn theo nội dung, trình lão đạo xử lý.
- Nếu đơn không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì lập văn bản chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
và thông báo cho người tố cáo biết, nếu có yêu cầu.
- Nếu đơn thuộc
thẩm quyền giải quyết thì phải kiểm
tra, xác minh họ tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định
thụ lý hoặc không thụ lý theo quy định, thông báo lý do cho người tố cáo biết lý
do không thụ lý, nếu có yêu cầu.
Bước 3: Thụ lý, xác minh nội dung tố
cáo.
Bước 4: Kết luận
nội dung tố cáo.
Bước 5: Xử lý tố cáo của người giải
quyết tố cáo.
Người giải quyết tố cáo phải căn cứ kết
quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành
vi vi phạm; áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo
quy định.
Bước 6: Công khai kết quả giải quyết
tố cáo.
- Công khai kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo.
- Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
cho người tố cáo (nếu cáo có yêu cầu của người tố cáo).
b) Cách thức thực hiện:
- Công dân trực tiếp đến địa điểm tiếp
công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Công dân gửi
đơn qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý; cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định
của pháp luật.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
- Biên bản xác minh, kết quả giám định,
tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình giải quyết.
- Văn bản giải trình của người bị tố cáo.
- Kết luận về nội
dung tố cáo; văn bản kiến nghị biện pháp xử lý.
- Quyết định xử lý.
- Các văn bản, tài liệu, hiện vật
khác có liên quan đến nội dung tố cáo được thu thập trong quá
trình thụ lý, kết luận, giải quyết tố
cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết không quá 60
ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết,
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày kể từ ngày
thụ lý, giải quyết.
- Trường hợp cần thiết có thể
gia hạn một lần không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Thanh tra Ủy ban hoặc Vụ, đơn vị được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao thực hiện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình xác
minh, giải quyết tố cáo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết luận nội
dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt, ghi rõ ngày, tháng, năm; địa chỉ của người tố cáo; cơ quan, tổ
chức cá nhân bị tố cáo; nội dung tố cáo, ký và ghi rõ họ tên.
- Việc tố cáo không thuộc các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.